Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên trượt thêm 200 đồng mất mốc 42.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giao dịch ở 2.009 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.009
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.800
|
-200
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
41.300
|
-200
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.700
|
-200
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.700
|
-200
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 9/2022 trên sàn London giảm 12 USD, tương đương 0,61% xuống mức 1.954 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York mất 7,9 cent, tương đương 3,7% chốt ở 205,35 US cent/lb, sau khi có thời điểm chạm mức thấp nhất trong hai tháng là 204,75 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
1954
|
-12
|
-0,61
|
7572
|
1979
|
1944
|
1978
|
11/22
|
1951
|
-12
|
-0,61
|
4322
|
1975
|
1944
|
1971
|
01/23
|
1944
|
-12
|
-0,61
|
1670
|
1969
|
1939
|
1964
|
03/23
|
1938
|
-13
|
-0,67
|
1000
|
1962
|
1936
|
1960
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
205,35
|
-7,90
|
-3,70
|
26695
|
214,50
|
204,75
|
212,80
|
12/22
|
202,75
|
-7,85
|
-3,73
|
12176
|
211,70
|
202,10
|
210,25
|
03/23
|
200,20
|
-7,65
|
-3,68
|
5053
|
208,70
|
199,45
|
207,35
|
05/23
|
198,65
|
-7,60
|
-3,68
|
1652
|
206,85
|
197,95
|
206,40
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/2022
|
253,9
|
-10,1
|
-3,83
|
0
|
253,9
|
253,9
|
253,9
|
09/2022
|
253,95
|
+1,3
|
+0,51
|
18
|
254,45
|
253,95
|
253,95
|
12/2022
|
251,75
|
+1,95
|
+0,78
|
1
|
251,75
|
251,75
|
251,75
|
03/2023
|
250,65
|
-10,1
|
-3,87
|
0
|
250,65
|
250,65
|
250,65
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 9/2022 giao dịch ở 253,95 US cent/lb (+0,51%).
Các thông tin nổi bật:
- Tỷ giá đồng real liên tục xuống thấp đã hỗ trợ người Brazil mạnh tay bán cà phê nhiều hơn để thu về ngoại tệ, khiến giá cà phê kỳ hạn giảm sâu hơn nữa. Bên cạnh đó, việc dự báo nguồn cung dồi dào ở các quốc gia xuất khẩu cà phê cũng đang ảnh hưởng tiêu cực đến giá cà phê thế giới.
- Theo các đại lý, triển vọng kinh tế toàn cầu ngày càng ảm đạm khiến các nhà đầu cơ giảm vị thế mua ròng trong vài ngày qua.
- Theo báo cáo của nhà tư vấn – phân tích Safras & Mercados, tính đến nay nông dân Brazil mới thu hoạch khoảng 48% vụ mùa, thấp hơn mức trung bình 5 năm là 58% vào cùng thời điểm do thiếu hụt nhân công tăng cường thu hái và thời tiết vẫn thiếu nắng, không thực sự thuận lợi cho việc phơi sấy.
- Trong 5 tháng đầu năm 2022 (từ tháng 1 – tháng 5), Bờ Biển Ngà đã xuất khẩu 10.422 tấn hạt cà phê, giảm 31% so với cùng kỳ năm ngoái.