Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên ngày càng rời xa mốc 40.000 đồng/kg. Tại cảng Tp.HCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% ngày chốt tại 1.862 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.862
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
39.600
|
-500
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
39.100
|
-500
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
39.500
|
-500
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
39.600
|
-500
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2023 trên sàn London mất 22 USD, tương đương 1,21% xuống ở 1.802 USD/tấn. Giá arabica kỳ hạn tháng 03/2023 trên sàn New York giảm mạnh 7,4 cent, tương đương 4,43% chốt tại 159,5 US cent/lb, sau khi chạm mức thấp nhất trong hơn 15 tháng ở 156,6 US cent/lb. Các thương nhân dự kiến cà phê rang xay của Brazil sẽ tới sàn giao dịch vào cuối tháng này, có thể tiếp tục gây áp lực lên giá, mặc dù các nhà rang xay muốn mua ở mức giá này.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/23
|
1802
|
-22
|
-1,21
|
7403
|
1822
|
1796
|
1822
|
03/23
|
1788
|
-27
|
-1,49
|
3866
|
1814
|
1782
|
1814
|
05/23
|
1780
|
-28
|
-1,55
|
1706
|
1804
|
1776
|
1804
|
07/23
|
1776
|
-27
|
-1,5
|
744
|
1798
|
1774
|
1798
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/22
|
156,75
|
-9,45
|
-5,69
|
13531
|
167,7
|
154,1
|
166,15
|
03/23
|
159,5
|
-7,40
|
-4,43
|
39275
|
168,4
|
156,6
|
166,9
|
05/23
|
160,3
|
-6,40
|
-3,84
|
12312
|
168,05
|
157,45
|
167
|
07/23
|
160,55
|
-6,00
|
-3,6
|
4585
|
167,45
|
157,9
|
166,95
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/22
|
204
|
0,5
|
0,25
|
24
|
204,1
|
203,7
|
204
|
03/23
|
203,75
|
1
|
0,49
|
5
|
203,75
|
202,75
|
203
|
05/23
|
201,85
|
-1,05
|
-0,52
|
0
|
201,85
|
201,85
|
201,85
|
07/23
|
204,95
|
-0,55
|
-0,27
|
0
|
204,95
|
204,95
|
204,95
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Các thông tin nổi bật:
- Hai sàn cà phê thế giới giảm giá do các quỹ đầu cơ tài chính tăng cường bán khống và thông tin nguồn cung dồi dào trong thời gian tới tác động tới tâm lý.
- Các công ty cà phê Việt Nam đã bỏ lỡ Lễ hội Cà phê San Francisco (Mỹ) được tổ chức ngày 12-13/11 và tại Milan (Ý) cũng đã diễn ra Lễ hội này thu hút 6.000 người đến thăm quan.
- Tính tới ngày 15/11, dự trữ cà phê được chứng nhận bởi sàn ICE không thay đổi ở mức 468.291 bao. Nhưng có tới gần 600.000 bao tại Antwerp đang chờ phân loại, vượt quá tổng số tồn kho được chứng nhận.
- Theo nhà tư vấn - phân tích Safras & Mercados, tính đến nay Brazil đã bán khoảng 37,51 triệu bao cà phê các loại, chiếm khoảng 65% sản lượng vụ 2022/23, thấp hơn mức đã bán là 72% của vụ trước nhưng vẫn cao hơn mức trung bình 5 năm đã bán là 64%.