Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên tăng 700 đồng lên trên mức 41.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 2.140 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.140
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.600
|
+700
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
41.000
|
+700
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.500
|
+700
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.500
|
+700
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 7/2022 trên sàn London tăng 47 USD, tương đương 2,3% lên 2.087 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York cộng 10,9 cent, tương đương 5,1% chốt tại 224,8 US cent/lb, sau khi có lúc chạm mức cao nhất trong ba tuần là 2,2620 USD.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/22
|
2087
|
+47
|
+2,30
|
6164
|
2096
|
2031
|
2034
|
09/22
|
2088
|
+45
|
+2,20
|
2447
|
2093
|
2036
|
2036
|
11/22
|
2083
|
+43
|
+2,11
|
508
|
2087
|
2035
|
2037
|
01/23
|
2080
|
+43
|
+2,11
|
73
|
2082
|
2036
|
2036
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/22
|
224,80
|
+10,90
|
+5,10
|
23177
|
226,20
|
211,90
|
211,90
|
09/22
|
224,85
|
+10,80
|
+5,05
|
11506
|
226,20
|
212,15
|
212,90
|
12/22
|
224,50
|
+10,65
|
+4,98
|
5798
|
225,70
|
211,55
|
211,55
|
03/23
|
223,60
|
+10,40
|
+4,88
|
2868
|
224,65
|
211,00
|
211,00
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/2022
|
257,95
|
0
|
0
|
0
|
257,95
|
257,95
|
257,95
|
07/2022
|
279,4
|
+14,4
|
+5,43
|
0
|
279,4
|
279,4
|
279,4
|
09/2022
|
278,45
|
-0,65
|
-0,23
|
21
|
279,15
|
277,9
|
279,1
|
12/2022
|
279,6
|
+14,1
|
+5,31
|
10
|
281,5
|
272
|
272
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 7/2022 giao dịch ở 279,4 US cent/lb (+5,43%).
Các thông tin nổi bật
- Thương mại tại thị trường nội địa Việt Nam tiếp tục trầm lắng do phần lớn lượng hàng của vụ mùa vừa qua đã nằm trong kho của các doanh nghiệp FDI, trong khi lượng hàng nằm trong tay nhà nông còn không đáng kể. Cho nên họ cũng kỳ vọng giá kỳ hạn London sớm được cải thiện trước khi Việt Nam thu hoạch vụ mới năm nay, ngay khi mùa mưa kết thúc kể từ giữa tháng 10 dương lịch.
- Theo số liệu của Tổ chức Cà phê Quốc tế (ICO), nhu cầu tiêu thụ cà phê bình quân của Thụy Sĩ khoảng 9 kg/người/năm, cao hơn mức trung bình 3,3 kg/người/năm của Anh và gấp đôi mức tiêu thụ 4,5 kg/người/năm ở Mỹ. Do đó, Thụy Sĩ được coi là thị trường xuất khẩu cà phê tiềm năng lớn đối với các nước sản xuất.