Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên không đổi so với mức giá trong phiên trước. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giao dịch ở 2.270 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.270
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
48.400
|
0
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
47.900
|
0
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
48.300
|
0
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
48.300
|
0
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 11/2022 trên sàn London mất trừ 6 USD, tương đương 0,27% xuống mức 2.218 USD/tấn. Giá arabica kỳ hạn tháng 12/2022 trên sàn New York mất 2,55 cent, tương đương 1,19% chốt ở 211,85 US cent/lb, phiên giảm thứ tư liên tiếp.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
2215
|
-2
|
-0,09
|
3671
|
2250
|
2211
|
2221
|
11/22
|
2218
|
-6
|
-0,27
|
8555
|
2260
|
2215
|
2225
|
01/23
|
2200
|
-6
|
-0,27
|
3796
|
2234
|
2195
|
2205
|
03/23
|
2172
|
-8
|
-0,37
|
1950
|
2204
|
2166
|
2172
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
214,70
|
-2,75
|
-1,26
|
7711
|
220,70
|
214,35
|
218,00
|
12/22
|
211,85
|
-2,55
|
-1,19
|
17475
|
217,75
|
211,40
|
214,80
|
03/23
|
207,65
|
-2,50
|
-1,19
|
3946
|
213,40
|
207,25
|
210,40
|
05/23
|
205,05
|
-2,50
|
-1,20
|
865
|
210,75
|
204,65
|
207,80
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2022
|
257,6
|
+0,55
|
+0,21
|
4
|
257,65
|
257,6
|
257,65
|
12/2022
|
258,15
|
+1,05
|
+0,41
|
104
|
258,2
|
257,75
|
258,2
|
03/2023
|
254
|
-3,3
|
-1,28
|
1
|
260
|
254
|
260
|
09/2023
|
243,35
|
-3,35
|
-1,36
|
7
|
247
|
243,35
|
247
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2022 giao dịch ở 258,15 US cent/lb (+0,41%).
Các thông tin nổi bật:
- Giá cà phê thế giới giảm trong bối cảnh lo ngại nền kinh tế Trung Quốc có thể suy thoái nhiều hơn nữa do khủng hoảng bất động sản và chính sách "zero Covid".
- Tháng 8 thường là thời gian cuối cùng thị trường lo ngại sương giá Brazil hại cây cà phê. Mặc dù vậy, một hãng thời tiết cho rằng rủi ro sương giá hiện nay là rất thấp, khiến arabica được bán ra thị trường nhiều hơn đẩy giá giảm.
- Các đại lý cho biết, mưa đang trì hoãn việc thu hoạch cà phê ở các vùng phía Nam của vành đai cà phê Brazil. Tuy nhiên, vụ thu hoạch đã ở giai đoạn cuối.
- Dự trữ arabica được ICE chứng nhận tăng 15.433 bao hôm 18/8/2022 lên 596.775 bao, từ mức thấp nhất trong 23 năm ở 571.580 bao hôm đầu tuần 15/8/2022.
- Nguồn hàng thật có sẵn nội địa của Brazil và Việt Nam được ghi nhận không còn nhiều và người nông dân tiếp tục giữ hàng để chờ giá tăng cao hơn.
- Hiện chỉ còn một tháng rưỡi nữa là Việt Nam kết thúc niên vụ 2021/22 (từ tháng 10/2021 đến hết tháng 9/2022), với sản lượng dự kiến khoảng 1,5 triệu tấn, thấp hơn 120.000 tấn so với niên vụ 2020/21.