Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên cộng thêm 200 đồng đưa mức cao nhất chạm 43.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giao dịch ở 2.053 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.053
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
43.000
|
+200
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
42.500
|
+200
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
42.900
|
+200
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
42.900
|
+200
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 9/2022 trên sàn London tăng 6 USD, tương đương 0,3% lên 1.998 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York cộng 1,3 cent, tương đương 0,6% chốt ở 216,5 US cent/lb khi thị trường tiếp đà đi lên sau khi tăng gần 8% trong phiên liền trước.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
1998
|
+6
|
+0,30
|
6439
|
2000
|
1975
|
1995
|
11/22
|
1994
|
+7
|
+0,35
|
3494
|
1995
|
1973
|
1988
|
01/23
|
1981
|
+8
|
+0,41
|
866
|
1982
|
1961
|
1973
|
03/23
|
1968
|
+8
|
+0,41
|
424
|
1969
|
1950
|
1960
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
216,50
|
+1,30
|
+0,60
|
14528
|
216,75
|
211,35
|
215,00
|
12/22
|
212,20
|
+1,00
|
+0,47
|
6382
|
212,50
|
207,35
|
211,00
|
03/23
|
208,20
|
+1,00
|
+0,48
|
2471
|
208,30
|
203,40
|
207,05
|
05/23
|
205,70
|
+1,05
|
+0,51
|
707
|
205,75
|
200,95
|
205,75
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/2022
|
268,6
|
+1,7
|
+0,64
|
0
|
268,6
|
268,6
|
268,6
|
09/2022
|
261,05
|
-1,35
|
-0,51
|
9
|
261,9
|
261,05
|
261,55
|
12/2022
|
261,9
|
+1,3
|
+0,50
|
63
|
261,9
|
258,5
|
259,55
|
03/2023
|
261,2
|
+1,3
|
+0,50
|
0
|
261,2
|
261,2
|
261,2
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 9/2022 giao dịch ở 261,05 US cent/lb (-0,51%).
Các thông tin nổi bật:
- Theo Tổ chức Cà phê Quốc tế ICO, xuất khẩu cà phê toàn cầu (gồm cà phê nhân, cà phê đã rang xay và cà phê hòa tan) trong tháng 5/2022 đạt 10,8 triệu bao, tăng 10% so với cùng kỳ, đưa tổng xuất khẩu cà phê toàn cầu trong 8 tháng đầu niên vụ 2021/22 lên gần 88 triệu bao, tăng khoảng 0,7% so với cùng kỳ niên vụ trước.
- Nửa đầu năm 2022, xuất khẩu cà phê tăng trưởng tốt nhưng doanh nghiệp trong ngành cà phê đạt lợi nhuận không như mong đợi vì giá vận chuyển và nhiều chi phí khác tăng. Thị trường cà phê Việt Nam thời gian tới sẽ gặp nhiều khó khăn trước áp lực lạm phát ở các nước khu vực châu Âu, Mỹ - các thị trường quan trọng của ngành cà phê Việt Nam đều tăng cao.
- Xuất khẩu cà phê Việt Nam trong tháng 6/2022 sang nhiều thị trường chủ lực tăng so với cùng kỳ năm ngoái, như: Đức, Bỉ, Hoa Kỳ, Tây Ban Nha và Nga. Ngược lại, xuất khẩu cà phê sang một số thị trường giảm như: Italia, Nhật Bản, Anh, Philippines và Trung Quốc.