Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên tăng 100 đồng/kg. Tại cảng Tp.HCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% ngày chốt ở 1.872 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.872
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
39.600
|
+100
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
39.100
|
+100
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
39.500
|
+100
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
39.600
|
+100
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2023 trên sàn London nhích 1 USD, tương đương 0,06% chốt ở 1.812 USD/tấn. Giá arabica kỳ hạn tháng 03/2023 trên sàn New York cộng 5,3 cent, tương đương 3,42% lên mức 160,4 US cent/lb, sau khi chạm mức thấp nhất 16 tháng vào tuần trước ở 154,05 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/23
|
1812
|
+1
|
+0,06
|
5726
|
1819
|
1793
|
1814
|
03/23
|
1788
|
+1
|
+0,06
|
2173
|
1805
|
1772
|
1786
|
05/23
|
1779
|
0
|
0
|
1170
|
1795
|
1766
|
1777
|
07/23
|
1772
|
-2
|
-0,11
|
229
|
1789
|
1768
|
1772
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/23
|
160,4
|
+5,30
|
+3,42
|
18319
|
161,95
|
154,15
|
154,25
|
05/23
|
160,75
|
+5,05
|
+3,24
|
6721
|
162,2
|
154,7
|
155,1
|
07/23
|
160,9
|
+4,70
|
+3,01
|
3013
|
162,25
|
155,25
|
155,45
|
09/23
|
160,75
|
+4,45
|
+2,85
|
1071
|
161,5
|
155,35
|
156,55
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/22
|
192,85
|
-2,15
|
-1,1
|
2
|
192,85
|
192,85
|
192,85
|
03/23
|
196
|
-1,25
|
-0,63
|
5
|
197,5
|
196
|
197,5
|
05/23
|
196,45
|
6,7
|
3,53
|
0
|
196,45
|
196,45
|
189,75
|
07/23
|
197,5
|
6,2
|
3,24
|
0
|
197,5
|
197,5
|
191,3
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Các thông tin nổi bật:
- Cooxupe, hợp tác xã cà phê lớn nhất của Brazil, dự báo vụ mùa năm sau sẽ kém như năm nay, trái với dự báo của thị trường về một vụ mùa bội thu.
- Thông tin về nguồn cung arabica chính là Brazil và Colombia giảm mạnh có thể đã tác động lên thị trường. Xuất khẩu nhóm cà phê arabica Brazil đã giảm 4,3% so với vụ trước xuống còn 37,8 triệu bao, với ghi nhận lượng cà phê nhân xanh xuất khẩu giảm 12,5% trong niên vụ vừa qua.
- Brazil đã thu hoạch một vụ mùa nhỏ hơn do "trái vụ" cà phê arabica, trong khi xuất khẩu cũng gặp khó khăn do tình trạng thiếu container vận chuyển và cước phí tăng cao.
- Xuất khẩu nhóm arabica Colombia cũng giảm tới 7,1% so với niên vụ trước xuống còn 12,14 triệu bao, mức thấp nhất kể từ năm 2015. Do thời tiết bất lợi làm giảm nguồn cung, sản lượng cà phê của Colombia trong niên vụ 2021/22 ước đạt 11,7 triệu bao, giảm tới 13% so với niên vụ trước đó.
- Những lo ngại về nhu cầu đối với mặt hàng cà phê vẫn tồn tại khi tăng trưởng kinh tế toàn cầu chậm lại, trong khi vẫn có áp lực từ các kho dự trữ được ICE chứng nhận, đang tăng mạnh từ mức thấp nhất trong 23 năm gần đây.