Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, sau phiên chững giá, cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên giảm 200 đồng, mất mốc 43.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giao dịch ở 2.042 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.042
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
42.800
|
-200
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
42.300
|
-200
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
42.700
|
-200
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
42.700
|
-200
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 9/2022 trên sàn London giảm 11 USD, tương đương 0,55% xuống mức 1.987 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York trừ 2,3 cent, tương đương 1,05% chốt ở 215,85 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
1987
|
-11
|
-0,55
|
4885
|
1999
|
1980
|
1996
|
11/22
|
1984
|
-10
|
-0,50
|
3176
|
1994
|
1977
|
1994
|
01/23
|
1968
|
-11
|
-0,56
|
536
|
1979
|
1961
|
1975
|
03/23
|
1954
|
-12
|
-0,61
|
98
|
1971
|
1950
|
1971
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
215,85
|
-2,30
|
-1,05
|
12128
|
218,25
|
214,30
|
217,30
|
12/22
|
211,75
|
-2,20
|
-1,03
|
6916
|
213,90
|
210,10
|
212,75
|
03/23
|
207,80
|
-2,05
|
-0,98
|
2401
|
209,60
|
206,00
|
208,30
|
05/23
|
205,35
|
-1,95
|
-0,94
|
819
|
207,00
|
203,70
|
205,40
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/2022
|
268,7
|
-1,05
|
-0,39
|
0
|
268,7
|
268,7
|
268,7
|
09/2022
|
262,1
|
-0,35
|
-0,13
|
18
|
262,5
|
262
|
262
|
12/2022
|
258
|
-0,55
|
-0,21
|
7
|
259
|
257,05
|
259
|
03/2023
|
256,5
|
-6,9
|
-2,62
|
0
|
256,5
|
256,5
|
256,5
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 9/2022 giao dịch ở 262,1 US cent/lb (-0,13%).
Các thông tin nổi bật:
- Đồng real giảm xuống mức thấp gần 6 tháng đã khuyến khích người Brazil đẩy mạnh bán cà phê ra. Hai sàn giao dịch cùng suy yếu do thiếu vắng nhà đầu tư bởi phần lớn họ đều đứng ngoài quan sát, với khối lượng giao dịch đều ở dưới mức trung bình.
- Trong báo cáo mới nhất về triển vọng cung - cầu cà phê thế giới của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), cơ quan này dự báo sản lượng cà phê toàn cầu trong niên vụ 2022/23 sẽ phục hồi trở lại. Thu hoạch cà phê của Brazil tiếp tục tăng, nhưng có những báo cáo khác nhau về sản lượng.
- Dữ liệu tồn kho cà phê chuẩn sàn ICE liên tục lập đáy mới xuống còn 727 nghìn bao, mức thấp nhất trong 22 năm qua, làm gia tăng mối lo ngại về nguồn cung arabica.
- Theo số liệu sơ bộ của Tổng cục Hải Quan Việt Nam, xuất khẩu cà phê nửa đầu tháng 7/2022 đạt 58.365 tấn (tương đương 972.570 bao), giảm 2,46% so với cùng kỳ năm trước, đưa xuất khẩu 6,5 tháng đầu của năm 2022 lên đạt 1.077.103 tấn (khoảng 17,95 triệu bao), tăng 19,29% so với cùng kỳ năm trước.