Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên tăng 200 đồng, đưa mức giá cao nhất tiến gần mốc 43.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giao dịch ở 2.028 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.028
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
42.900
|
+200
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
42.400
|
+200
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
42.800
|
+200
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
42.800
|
+200
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 9/2022 trên sàn London tăng 11 USD, tương đương 0,56% lên mức 1.973 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York cộng 3,35 cent, tương đương 1,62% chốt ở 210,05 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
1973
|
+11
|
+0,56
|
4033
|
1983
|
1946
|
1949
|
11/22
|
1972
|
+12
|
+0,61
|
1570
|
1982
|
1946
|
1950
|
01/23
|
1954
|
+10
|
+0,51
|
402
|
1964
|
1934
|
1940
|
03/23
|
1939
|
+12
|
+0,62
|
80
|
1948
|
1922
|
1923
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
210,05
|
+3,35
|
+1,62
|
15692
|
211,25
|
204,20
|
205,20
|
12/22
|
206,15
|
+3,50
|
+1,73
|
9011
|
207,20
|
200,20
|
201,00
|
03/23
|
202,20
|
+3,40
|
+1,71
|
3287
|
203,25
|
196,50
|
197,15
|
05/23
|
199,70
|
+3,30
|
+1,68
|
799
|
200,30
|
194,05
|
194,15
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2022
|
254,1
|
+0,05
|
+0,02
|
9
|
254,6
|
254,1
|
254,6
|
12/2022
|
251,15
|
+4,65
|
+1,89
|
120
|
251,15
|
247,3
|
249,95
|
03/2023
|
249,1
|
+4,5
|
+1,84
|
0
|
249,1
|
249,1
|
249,1
|
09/2023
|
235,8
|
+4,3
|
+1,86
|
1
|
235,8
|
235
|
235
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 9/2022 giao dịch ở 254,1 US cent/lb (+0,02%).
Các thông tin nổi bật:
- Theo ông ty tư vấn Safras & Mercado, nông dân Brazil đã thu hoạch 66% niên vụ cà phê 2022/23 hôm 19/7. Mặc dù tốc độ hồi phục so với ban đầu nhưng vẫn thấp hơn mức trung bình 73% cùng giai đoạn này trước đó.
- Gil Barabach, nhà phân tích cà phê tại Safras, cho biết không có nhiều cà phê vụ mới được đưa ra thị trường.
- Safras dự báo vụ mùa 2022/23 của Brazil ở mức 61,1 triệu bao (loại 60kg), cao hơn nhiều so với ước tính của chính phủ là 53,4 triệu bao. Jonas Ferraresso, một nhà nông học quản lý các trang trại cà phê ở Brazil, cho rằng tổng sản lượng có thể thấp hơn ước tính của chính phủ. Trong khi đó, các nhà phân tích thị trường nói chung kỳ vọng sản lượng cao hơn. HedgePoint dự báo vụ mùa ở mức khoảng 60 triệu bao, Rabobank dự báo ở mức 64,5 triệu bao còn Bộ Nông nghiệp Mỹ dự báo ở mức 64,3 triệu bao.