Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên tăng nhẹ 100 đồng, đứa nhiều vùng trọng điểm lên mốc 42.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 2.160 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.160
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
42.100
|
+100
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
41.500
|
+100
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
42.000
|
+100
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
42.000
|
+100
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 7/2022 trên sàn London cộng 8 USD, tương đương 0,38% lên 2.105 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York tăng 3,65 US cent/lb, tương đương 1,62% chốt ở 229,45 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/22
|
2105
|
+8
|
+0,38
|
3053
|
2110
|
2090
|
2102
|
09/22
|
2106
|
+10
|
+0,48
|
2268
|
2109
|
2089
|
2100
|
11/22
|
2089
|
+10
|
+0,48
|
180
|
2090
|
2075
|
2079
|
01/23
|
2072
|
+11
|
+0,53
|
11
|
2072
|
2062
|
2063
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/22
|
229,45
|
+3,65
|
+1,62
|
14587
|
229,90
|
224,20
|
225,10
|
09/22
|
229,70
|
+3,75
|
+1,66
|
9707
|
230,15
|
224,40
|
225,00
|
12/22
|
229,05
|
+3,65
|
+1,62
|
5330
|
229,45
|
224,05
|
224,25
|
03/23
|
227,50
|
+3,60
|
+1,61
|
1423
|
227,90
|
222,70
|
223,10
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/2022
|
285,5
|
0
|
0
|
0
|
285,5
|
285,5
|
285,5
|
09/2022
|
284
|
+1
|
+0,35
|
5
|
284,45
|
284
|
284
|
12/2022
|
285,65
|
0
|
0
|
4
|
285,65
|
284,05
|
284,7
|
03/2023
|
270,5
|
0
|
0
|
0
|
270,5
|
270,5
|
270,5
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 7/2022 giữ vững ở 285,5 US cent/lb.
Các thông tin nổi bật
- Theo Conab, sản lượng cà phê Brazil vụ mùa năm nay chỉ đạt 53,4 triệu bao cà phê các loại, giảm 15,3% so với năm 2.000 - năm cây cà phê arabica cho sản lượng cao gần đây nhất.
- Liên đoàn Cà phê Quốc gia (FNC) đã báo cáo sản lượng cà phê arabica trong niên vụ hiện tại 2021/22 có khả năng giảm 13,8% xuống ở 12 – 12,5 triệu bao, thấp hơn khoảng 10,07% so với sản lượng cà phê của niên vụ trước. Ban đầu FNC dự báo tổng sản lượng năm nay sẽ sụt giảm xuống mức 14 triệu bao do thời tiết bất lợi trong giai đoạn quả phát triển và vụ Mitcaca năm nay thu hoạch sớm.
- Honduras dự kiến năm nay chỉ xuất khẩu khoảng 5 triệu bao, giảm 1 triệu bao so với dự báo hồi đầu năm. Honduras đã từng đặt mục tiêu phấn đấu đạt sản lượng 10 triệu bao/năm nhưng do thời tiết bất lợi, liên tiếp mất mùa vì mưa bão lũ lụt, đã khiến sản lượng sụt giảm.
- Cảng Thượng Hải đã được dỡ bỏ lệnh phong tỏa nhưng không thể một sớm một chiều giải quyết được lượng hàng hóa dồn ứ tại Trung Quốc. Giá cước từ cảng lên hàng tại Trung Quốc hiện cao gấp 20 lần cước từ Mỹ để đưa hàng sang châu Á.
Chính vì vậy, đường đi của hàng hóa xuất khẩu Việt Nam vẫn chịu ảnh hưởng tiêu cực ít ra trong vài tháng nữa, nếu như dịch Covid-19 được đẩy lùi hoàn toàn.
- Thế giới đang đối diện với nhiều khủng hoảng đan xen gồm lạm phát, năng lượng, lương thực và khí hậu nếu không được giải quyết, nguy cơ suy thoái kinh tế toàn cầu sẽ mạnh mẽ hơn nữa.