Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các vùng trọng điểm ở Tây Nguyên ở mức trên dưới 39.000 đồng/kg. Giá có xu hướng đi lên, với mức tăng nhẹ 200 – 300 đồng/kg trong tuần. Tại cảng Tp.HCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 1.855 USD/tấn (FOB), trừ lùi +30 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.855
|
+30
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐồng/kg
|
39.400
|
0
|
Lâm Đồng
|
VNĐồng/kg
|
38.900
|
0
|
Gia Lai
|
VNĐồng/kg
|
39.600
|
0
|
Đắk Nông
|
VNĐồng/kg
|
39.600
|
0
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 3/2023 trên sàn London mất 7 USD, tương đương 0,38% chốt mức 1.825 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York trừ 2,25 cent, tương đương 1,4% xuống 158,3 US cent/lb, sau khi có lúc giảm xuống mức thấp nhất gần 4 tuần ở 157,15 US cent/lb. Tuần đầu tiên trong năm 2023, giá arabica đã mất hơn 5% chủ yếu do triển vọng sản xuất tại các quốc gia trọng điểm được cải thiện.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/23
|
1825
|
-7
|
-0,38
|
6326
|
1843
|
1804
|
1833
|
05/23
|
1797
|
-7
|
-0,39
|
2008
|
1813
|
1781
|
1804
|
07/23
|
1777
|
-9
|
-0,5
|
579
|
1795
|
1763
|
1787
|
09/23
|
1763
|
-8
|
-0,45
|
110
|
1780
|
1753
|
1778
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/23
|
158,3
|
-2,25
|
-1,4
|
16666
|
162,55
|
157,15
|
160,1
|
05/23
|
158,5
|
-2,10
|
-1,31
|
8355
|
162,45
|
157,45
|
160,3
|
07/23
|
158,8
|
-2,05
|
-1,27
|
5469
|
162,55
|
157,75
|
160,75
|
09/23
|
159,05
|
-1,80
|
-1,12
|
2792
|
162,6
|
157,8
|
160,35
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
(Đơn vị tính: USD Cent/lb, Đơn vị giao dịch: lot)
Các thông tin nổi bật:
- Trong một chú ý, Fitch Solutions cho biết, những ngày khô hạn ở Brazil chấm dứt làm giảm bớt lo ngại về vụ mùa của nước này. Ngoài ra, dữ liệu tồn kho cà phê arabica mới nhất của ICE cho thấy tồn kho toàn cầu tăng thêm.
- Thời tiết tại Brazil đã ẩm ướt suốt tuần vừa qua và được dự báo có nhiều mưa hơn, giúp cải thiện triển vọng vụ mùa.
- Tính đến ngày 06/01/2023, dự trữ cà phê được ICE chứng nhận đã tăng lên mức cao nhất trong 6 tháng là 830.272 bao. Hiện có 206.704 bao đang chờ phân loại.
- Nhập khẩu cà phê của Liên minh châu Âu trong niên vụ 2022/23 được dự báo giảm 2,1 triệu bao, xuống còn 44,5 triệu bao và chiếm 40% lượng cà phê nhập khẩu toàn cầu. Các nhà cung cấp hàng đầu bao gồm Brazil (40%), Việt Nam (20%), Uganda (8%) và Honduras (7%).