Giá cao su kỳ hạn trên sàn TOCOM giảm 2,2 JPY tương đương 1,4% xuống 156,5 JPY (1,45 USD)/kg, trong phiên có lúc chạm 155,2 JPY/kg, thấp nhất kể từ ngày 26/11/2018.
Hoạt động sản xuất của Mỹ giảm xuống mức thấp nhất hơn 10 năm trong tháng 9/2019, do căng thẳng thương mại kéo dài gây áp lực đối với xuất khẩu, làm gia tăng mối lo ngại về thị trường tài chính về tăng trưởng kinh tế chậm lại trong quý 3/2019.
Giá dầu giảm trong ngày thứ ba (1/10/2019) do số liệu kinh tế Mỹ suy yếu làm giảm triển vọng nhu cầu dầu thô và gây áp lực giá, trong khi báo cáo sản lượng từ các nước xuất khẩu dầu lớn nhất thế giới trong quý 3/2019 giảm đã hạn chế sự suy giảm giá dầu.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,6% trong ngày thứ tư (2/10/2019).
Đồng USD ở mức khoảng 107,69 JPY so với khoảng 108,16 JPY trong ngày thứ ba (1/10/2019).
Giá cao su kỳ hạn tháng 11/2019 trên sàn SICOM giảm 0,6% xuống 127,1 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 1/10/2019
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19- Oct
|
1,45
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19- Oct
|
1,34
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19- Oct
|
1,29
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19- Oct
|
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19- Oct
|
37,99
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19- Oct
|
1.140
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19- Oct
|
1.040
|
Singapore
|
|
|
19-Oct
|
145,9
|
|
RSS3
|
|
19-Nov
|
143,7
|
|
|
|
19-Dec
|
145,3
|
|
|
|
20-Jan
|
146
|
|
|
US cent/kg
|
19-Oct
|
126,3
|
|
TSR20
|
|
19-Nov
|
128,7
|
|
|
|
19-Dec
|
129,9
|
|
|
|
20-Jan
|
130,6
|
Nguồn: VITIC/Reuters