Giá cao su kỳ hạn trên sàn TOCOM giảm 0,2 JPY tương đương 0,1% xuống 168,1 JPY (1,58 USD)/kg.
Giá cao su kỳ hạn trên sàn Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 0,4% xuống 11.395 CNY (1.614 USD)/tấn.
Các nhà sản xuất cao su tự nhiên hàng đầu thế giới không gia hạn các hạn chế xuất khẩu hàng hóa.
Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết, ông là “người được chọn” để giải quyết sự mất cân bằng thương mại với Trung Quốc, ngay cả khi các nhà nghiên cứu của quốc hội cảnh báo thuế quan của ông sẽ làm giảm sản lượng kinh tế Mỹ thêm 0,3% vào năm 2020.
Đồng USD ở mức khoảng 106,55 JPY so với khoảng 106,51 JPY trong ngày thứ tư (21/8/2019).
Giá dầu duy trì vững trong ngày thứ tư (21/8/2019), sau số liệu của chính phủ Mỹ cho thấy rằng dự trữ dầu thô của nước này giảm song dự trữ sản phẩm tinh chế tăng, trong khi lo ngại nền kinh tế toàn cầu kéo dài gây áp lực lên thị trường.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,42% trong ngày thứ năm (22/8/2019), sau khi chứng khoán phố Wall được thúc đẩy từ doanh thu bán lẻ tăng mạnh.
Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 2/2020 trên sàn TOCOM không thay đổi ở mức 145,4 JPY/kg, không thay đổi phiên thứ 5 liên tiếp.
Giá cao su kỳ hạn tháng 9/2019 trên sàn SICOM giảm 0,5% xuống 130,1 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 21/8/2019
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19- Sep
|
1,54
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19- Sep
|
1,36
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19- Sep
|
1,31
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19- Sep
|
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19- Sep
|
39,85
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19- Sep
|
1.170
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19- Sep
|
1.070
|
Singapore
|
|
|
19- Sep
|
152,5
|
|
RSS3
|
|
19-Oct
|
152,9
|
|
|
|
19-Nov
|
153,3
|
|
|
|
19-Dec
|
153,2
|
|
|
US cent/kg
|
19- Sep
|
131,3
|
|
TSR20
|
|
19-Oct
|
132,1
|
|
|
|
19-Nov
|
133,2
|
|
|
|
19-Dec
|
133,7
|
Nguồn: VITIC/Reuters