Giá cao su kỳ hạn trên sàn TOCOM giảm 1 JPY tương đương 0,6% xuống 164,7 JPY (1,54 USD)/kg. Tính chung cả tuần giá cao su tăng 0,7%.
Giá cao su kỳ hạn trên sàn Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 0,7% xuống 12.015 CNY (1.681 USD)/tấn.
Trung Quốc và Mỹ đã đồng ý tổ chức các cuộc đàm phán cấp cao vào đầu tháng 10/2019 tại Washington, dấy lên kỳ vọng cuộc chiến thuế quan mới của Mỹ đối với hàng hóa tiêu dùng của Trung Quốc suy giảm.
Đồng JPY giảm trong ngày thứ năm (5/9/2019), do căng thẳng toàn cầu bao gồm xung đột thương mại Mỹ - Trung có dấu hiệu suy giảm, thúc đẩy niềm tin nhà đầu tư và nhu cầu đồng tiền trú ẩn an toàn suy giảm. Đồng USD ở mức 106,94 JPY trong ngày thứ sáu (6/9/2019) so với 106,56 JPY phiên trước đó.
Giá dầu tiếp tục tăng trong ngày thứ năm (5/9/2019), được hỗ trợ bởi dự trữ dầu thô Mỹ giảm, làm lu mờ lo ngại tăng trưởng nhu cầu dầu thô toàn cầu chậm lại, trong bối cảnh nghi ngờ về việc giải quyết tranh chấp thương mại Mỹ - Trung.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,55% trong ngày thứ sáu (6/9/2019).
Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 3/2020 trên sàn TOCOM không thay đổi ở mức 141,2 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 10/2019 trên sàn SICOM giảm 0,2% xuống 133,5 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 5/9/2019
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19- Oct
|
1,56
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19- Oct
|
1,38
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19- Oct
|
1,35
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19- Oct
|
1,40
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19- Oct
|
40,86
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19- Oct
|
1.190
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19- Oct
|
1.090
|
Singapore
|
|
|
19- Sep
|
149
|
|
RSS3
|
|
19-Oct
|
149,9
|
|
|
|
19-Nov
|
149,3
|
|
|
|
19-Dec
|
150,3
|
|
|
US cent/kg
|
19- Sep
|
128,5
|
|
TSR20
|
|
19-Oct
|
131,1
|
|
|
|
19-Nov
|
132,3
|
|
|
|
19-Dec
|
133,2
|
Nguồn: VITIC/Reuters