Tại thị trường nội địa, giá cà phê giao dịch ở 39.100 – 40.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.137 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.137
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
40.000
|
+200
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
39.100
|
+200
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
39.900
|
+200
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
39.900
|
+200
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải Quan Việt Nam, xuất khẩu cà phê trong tháng 8/2021 đạt 111.697 tấn (1,86 triệu bao), giảm 8,7% so với tháng trước, đưa xuất khẩu 8 tháng đầu năm đạt 1.077.434 tấn (18 triệu bao), giảm 6,4% so với cùng kỳ năm trước.
Trên thị trường thế giới, giá cà phê các sàn giao dịch đồng loạt tăng trong sự thận trọng của giới đầu cơ. Giá robusta kỳ hạn tháng 11/2021 trên sàn London tăng 19 USD, tương đương 0,92% lên ở 2.082 USD/tấn.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
11/21
|
2082
|
+19
|
+0,92
|
4047
|
2085
|
2065
|
2067
|
01/22
|
2068
|
+21
|
+1,03
|
2068
|
2071
|
2050
|
2052
|
03/22
|
2018
|
+24
|
+1,20
|
726
|
2022
|
1993
|
1999
|
05/22
|
1997
|
+24
|
+1,22
|
147
|
2002
|
1975
|
1979
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2021 trên sàn New York cũng đảo chiều tăng 1,9 cent, tương đương 1,02% lên mức 187,35 US cent/lb. Somar Meteorologia báo cáo lượng mưa tuần qua ở Minas Gerais, bang trồng Arabica chính của Brazil, thấp hơn 20% so với mức trung bình tháng hàng năm, làm rụng lá cà phê ảnh hưởng đến sản lượng vụ tới.
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/21
|
187,35
|
+1,90
|
+1,02
|
13074
|
188,25
|
185,15
|
185,9
|
03/22
|
190,15
|
+1,95
|
+1,04
|
7897
|
191,05
|
188,1
|
188,75
|
05/22
|
191,3
|
+1,95
|
+1,03
|
3011
|
192,15
|
189,25
|
189,4
|
07/22
|
192,05
|
+1,90
|
+1,00
|
1558
|
192,95
|
190
|
190,4
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 tăng 0,25 cent, tương đương 0,11% lên ở 225,5 US cent/lb.
Theo các đại lý môi giới vận tải, đã có nhiều hãng tàu biển cam kết sẽ giữ giá cước ổn định. Tuy nhiên giá vẫn tăng cao do chi phí hậu cần cao hơn, hoạt động tại nhiều cảng biển bị trì trệ vì thiếu nhân lực do các biện pháp giãn cách xã hội.
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2021
|
222,05
|
+5,3
|
+2,45
|
0
|
222,05
|
222,05
|
0
|
12/2021
|
225,5
|
+0,25
|
+0,11
|
10
|
225,5
|
225,05
|
225,3
|
03/2022
|
229,8
|
-0,2
|
-0,09
|
8
|
231,1
|
227,2
|
227,2
|
05/2022
|
231,9
|
0
|
0
|
0
|
231,9
|
231,9
|
0
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot