Tại thị trường nội địa, giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên giao dịch ở 39.100 – 40.000 đồng/kg. Mức thấp nhất tại Lâm Đồng và cao nhất ở Đắk Lắk. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.133 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.133
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
40.000
|
-300
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
39.100
|
-300
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
39.900
|
-300
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
39.900
|
-300
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Vinanet phân tích số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan cho thấy, xuất khẩu cà phê ra thị trường nước ngoài trong tháng 7/2021 đạt 122.293 tấn, đạt trị giá 235,05 triệu USD, giá trung bình 1.922 USD/tấn, giảm cả về lượng, kim ngạch và giá so với tháng 6/2021 với mức giảm tương ứng 4,5%; 5,5% và 1%; tuy nhiên so với tháng 7/2020 thì tăng cả về lượng, kim ngạch và giá với mức tăng tương ứng 11,2%; 20,3% và 8,2%.
Tính chung trong 7 tháng đầu năm 2021 cả nước xuất khẩu 965.883 tấn cà phê, thu về 1,78 tỷ USD, giá trung bình 1.846,4 USD/tấn, giảm 8,1% về khối lượng, giảm 0,1% về kim ngạch nhưng tăng 8,7% về giá so với cùng kỳ năm 2020.
Trên thị trường thế giới, giá cà phê robusta kỳ hạn tháng 11/2021 trên sàn London giảm 24 USD, tương đương 1,14% xuống mức 2.078 USD/tấn. Trong phiên có lúc giá lên mức cao nhất ở 2.130 USD/tấn.
Sàn London đã vào vùng mua quá mức từ lâu nên phiên điều chỉnh giảm này rất cần thiết.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
11/21
|
2078
|
-24
|
-1,14
|
6543
|
2130
|
2065
|
2099
|
01/22
|
2049
|
-20
|
-0,97
|
5351
|
2094
|
2047
|
2075
|
03/22
|
1994
|
-18
|
-0,89
|
2769
|
2031
|
1991
|
2013
|
05/22
|
1977
|
-16
|
-0,80
|
310
|
2012
|
1973
|
1998
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2021 trên sàn New York mất 3,75 cent, tương đương 1,93% xuống 190,2 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/21
|
190,2
|
-3,75
|
-1,93
|
16835
|
196,75
|
188,05
|
194,45
|
03/22
|
192,9
|
-3,75
|
-1,91
|
5939
|
199,4
|
190,7
|
196,9
|
05/22
|
193,85
|
-3,80
|
-1,92
|
3844
|
200,25
|
191,75
|
198,65
|
07/22
|
194,45
|
-3,75
|
-1,89
|
1480
|
200,65
|
192,35
|
198,35
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 giao dịch ở 229 US cent/lb sau khi giảm 1 cent, tương đương 0,43%. Đồng real Brazil suy yếu, giảm 2% trong phiên giao dịch trước đó đã đẩy giá cà phê theo hướng tiêu cực.
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2021
|
223,05
|
0
|
0
|
0
|
228
|
223,05
|
228
|
12/2021
|
229
|
-1
|
-0,43
|
164
|
229,05
|
228
|
228,8
|
03/2022
|
233,5
|
-1,45
|
-0,62
|
158
|
233,5
|
233,15
|
233,5
|
05/2022
|
235,5
|
-1,45
|
-0,61
|
1
|
236,95
|
235,5
|
236,95
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Các giới đầu cơ tỏ ra thận trọng khi dự báo thời tiết Brazil sắp xuất hiện những cơn mưa mùa xuân, sẽ đỡ khô hạn và kích cây cà phê ra hoa đúng thời vụ. Trong khi đó, những thiệt hại do các đợt sương giá trong tháng 7/2021 gây ra cho vụ mùa tới năm 2022 là không thể thay đổi.
Tổ chức Cà phê Thế giới (ICO) cũng đã điều chỉnh tăng dư thừa cà phê toàn cầu trong niên vụ 2020/21 từ 2,02 triệu bao lên 2,63 triệu bao.