Tại thị trường nội địa, giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên lên mức 39.200 – 40.100 đồng/kg. Mức thấp nhất tại Lâm Đồng và cao nhất tại Đắk Lắk. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% lên mức 2.137 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.137
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
40.100
|
+100
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
39.200
|
+100
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
40.000
|
+100
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
40.000
|
+100
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá cà phê robusta kỳ hạn tháng 11/2021 trên sàn London tăng 23 USD, tương đương 1,12% lên mức 2.082 USD/tấn. Trong phiên có lúc giá đạt mức cao nhất trong vòng 4 năm ở 2.094 USD/tấn.
Giá robusta tăng do Việt Nam – nước sản xuất robusta hàng đầu thế giới – phong tỏa nghiêm ngặt chống Covid-19.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
11/21
|
2082
|
+23
|
+1,12
|
3277
|
2094
|
2052
|
2060
|
01/22
|
2041
|
+16
|
+0,79
|
1331
|
2048
|
2018
|
2025
|
03/22
|
1993
|
+16
|
+0,81
|
599
|
2001
|
1973
|
1980
|
05/22
|
1979
|
+17
|
+0,87
|
121
|
1988
|
1960
|
1962
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Sàn giao dịch cà phê Mỹ đóng cửa nghỉ lễ. Trước đó, giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2021 trên sàn New York đã chốt ở 193 US cent/lb. con số lây nhiễm Covid-19 biến chủng mới vẫn không ngừng gia tăng khiến nền kinh tế Mỹ chững lại.
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/21
|
193
|
0
|
0
|
0
|
193
|
193
|
193,5
|
03/22
|
195,7
|
0
|
0
|
0
|
195,7
|
195,7
|
197,3
|
05/22
|
196,7
|
0
|
0
|
0
|
196,7
|
196,7
|
198,45
|
07/22
|
197,2
|
0
|
0
|
0
|
197,2
|
197,2
|
199,35
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 tăng 0,8 cent, tương đương 0,34% lên mức 234,5 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2021
|
228
|
+1,25
|
+0,55
|
28
|
228
|
228
|
228
|
12/2021
|
234,5
|
+0,8
|
+0,34
|
16
|
234,5
|
234,15
|
234,5
|
03/2022
|
239
|
+0,35
|
+0,15
|
30
|
239
|
239
|
239
|
05/2022
|
239,25
|
-0,4
|
-0,17
|
1
|
239,65
|
237
|
237
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Thị trường hàng hóa thế giới trao đổi bằng đồng USD tiếp tục chờ đợi thông tin phiên họp của Fed, bàn về giải pháp giảm bớt kích thích kinh tế và nâng lãi suất USD, do lạm phát Mỹ đang vượt mức mục tiêu cần phải làm dịu bớt.
Dự báo giá cà phê robusta thế giới sẽ tiếp tục được hỗ trợ do nguồn cung hạn chế, giá cước phí ở mức cao.