Tại thị trường nội địa, giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên lên mức 38.800 – 39.700 đồng/kg. Mức thấp nhất tại Lâm Đồng và cao nhất tại Đắk Lắk. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% lên mức 2.044 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.

Giá cà phê trong nước

Diễn đàn của người làm cà phê

Loại cà phê

Địa phương

ĐVT

Giá TB hôm nay

+/- chênh lệch

Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*

Xuất khẩu, FOB

USD/tấn

2.044

 

+55

 

Nhân xô

Đắk Lắk

VNĐ/kg

39.700

+200

Lâm Đồng

VNĐ/kg

38.800

+200

Gia Lai

VNĐ/kg

39.600

+200

Đắk Nông

VNĐ/kg

39.600

+200

* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước

Trên thị trường thế giới, hai sàn giao dịch London và New York vẫn giữ sắc xanh.
Giá cà phê robusta kỳ hạn tháng 9/2021 và kỳ hạn tháng 11/2021 trên sàn London tăng thêm 21 USD, tương đương hơn 1% lên lần lượt ở 1.987 USD/tấn và 1.994 USD/tấn.

Giá cà phê Robusta giao dịch tại London

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

09/21

1987

+21

+1,07

12

1993

1963

1968

11/21

1994

+21

+1,06

7201

1996

1948

1969

01/22

1957

+16

+0,82

1986

1959

1919

1941

03/22

1931

+17

+0,89

658

1933

1897

1914

Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn

Giá arabica giao kỳ hạn tháng 9/2021 trên sàn New York cộng 1,6 cent, tương đương 0,87% lên ở 185,65 US cent/lb. Giá kỳ hạn tháng 12/2021 tăng 1,65 cent, tương đương 0,89% ở mức 188 US cent/lb.
Đồng real sụt giảm theo suy đoán Fed sẽ sớm cắt giảm kích thích kinh tế. Giá cà phê trên hai sàn củng cố đà tăng thận trọng với khối lượng giao dịch thấp do nhà đầu tư còn chờ đợi thông tin mới.

Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

09/21

185,65

+1,60

+0,87

14

185,65

184

184

12/21

188

+1,65

+0,89

12965

189,5

185,1

186,15

03/22

190,65

+1,60

+0,85

5748

192,1

187,85

189,05

05/22

191,6

+1,55

+0,82

3179

193,05

189,15

189,35

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot

Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá cà phê giao kỳ hạn tháng 9/2021 tăng 0,95 cent, tương đương 0,43% lên 220,5 US cent/lb; giá kỳ hạn tháng 12/2021 có diễn biến ngược lại trừ 0,4 cent, tương đương 0,18% chốt mức 226 US cent/lb.

Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

09/2021

220,5

+0,95

+0,43

25

220,75

220

220,75

12/2021

226

-0,4

-0,18

12

226,25

225,5

226,25

03/2022

229,35

-1,55

-0,67

29

229,95

229,35

229,9

05/2022

232,5

0

0

0

232,5

232,5

0

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot

Cuối tuần, dự báo thời tiết sẽ có mưa rải rác trên vành đai cà phê Brazil, giúp giảm bớt căng thẳng cho cây trồng nhưng vẫn chưa cải thiện được tình trạng khô hạn hiện tại.
Theo Cơ quan Phát triển Cà phê Uganda (UCDA), xuất khẩu cà phê của nước sản xuất robusta lớn nhất châu Phi trong 10 tháng đầu niên vụ 2020/21 tính đến tháng 7/2021 đạt 5,21 triệu bao, tăng 874.379 bao (tương đương 20,17%) so với cùng kỳ vụ trước.

Nguồn: VITIC/Reuters