Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 4 tăng 2,2 yên, lên 2014,1 yên (tương đương 1,8 USD)/kg. Giá cao su tăng lên mức cao 205,5 yên/kg, lên mức cao nhất 1 tháng, ở mức 207 yên/kg đạt được tuần trước đó.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc tăng 1,6%.
Tin tức thị trường
Giá dầu duy trì ở mức vững trong phạm vi hẹp ngày thứ hai (13/11), được hậu thuẫn từ căng thẳng Trung Đông và các nhà quản lý quỹ cân bằng bởi sản lượng dầu thô Mỹ tăng.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 113,62 yên, thay đổi chút ít so với phiên thứ hai (13/11).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,25.
Giá nickel hồi phục trở lại trong ngày thứ hai (13/11), sau 2 phiên giảm liên tiếp, do các nhà tiêu dùng công nghiệp mua kim loại này để bảo vệ.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 13/11
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Dec
|
154,9
|
158
|
154,9
|
156,9
|
18-Jan
|
155,9
|
160,5
|
155,9
|
159,7
|
18-Feb
|
161,4
|
164,1
|
161,4
|
163,2
|
18-Mar
|
165,8
|
171
|
165,8
|
168,9
|
18-Apr
|
173,2
|
174
|
172
|
172,6
|
18-May
|
178
|
178,5
|
178
|
177,2
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Dec
|
141,8
|
144
|
140,4
|
143,7
|
18-Jan
|
146,9
|
146,9
|
143,3
|
145,6
|
18-Feb
|
144,7
|
148
|
144,7
|
147,3
|
18-Mar
|
149,3
|
149,4
|
146,3
|
148,9
|
18-Apr
|
146,9
|
150,9
|
146,9
|
150,4
|
18-May
|
149
|
152,5
|
149
|
151,8
|
18-Jun
|
151,2
|
153,7
|
151,2
|
152,7
|
Jul-18
|
152,4
|
154,2
|
152,4
|
153,2
|
18-Aug
|
154,6
|
154,6
|
154
|
154,4
|
18-Sep
|
155
|
155
|
154,8
|
154,8
|
18-Oct
|
155
|
155
|
155
|
155,3
|
18-Nov
|
|
|
|
|
Nguồn: VITIC/Reuters