Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 1 tăng 0,1 yên, lên 201,1 yên (tương đương 1,82 USD)/kg, xuống mức thấp nhất gần 2 tuần, ở mức 200,3 yên/kg ngày thứ tư (2/8).
Tin tức thị trường
Giá dầu tăng cao ngày thứ tư (2/8), do nhu cầu nhiên liệu Mỹ tăng và các nhà máy lọc dầu hoạt động mạnh bù đắp số liệu Bộ năng lượng cho thấy, dự trữ dầu thô trong tuần trước không giảm nhiều so với dự kiến.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 110,75 yên so với khoảng 110,54 yên ngày thứ tư (2/8).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,1%.
Giá nhôm tăng ngày thứ tư (2/8), do hoạt động mua vào từ các nhà đầu tư, dự kiến nước sản xuất hàng đầu – Trung Quốc – cắt giảm công suất. Tuy nhiên, các nhà phân tích cho biết, nguồn cung giảm không đáng kể, khi bất kỳ việc cắt giảm có thể bù đắp công suất sản xuất mới.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 2/8
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Sep
|
176
|
176
|
172,5
|
173,8
|
17-Oct
|
176
|
176
|
172,5
|
173,7
|
17-Nov
|
172,6
|
174,5
|
172,6
|
174,6
|
17-Dec
|
176,8
|
176,8
|
172,5
|
174,3
|
18-Jan
|
174,6
|
174,7
|
173,1
|
174,6
|
18-Feb
|
176,1
|
176,5
|
173,9
|
175,5
|
18-Mar
|
175,6
|
175,6
|
175,5
|
177,3
|
18-May
|
182
|
182
|
181
|
181,1
|
18-Jun
|
184,5
|
184,5
|
182
|
183
|
18-Jul
|
186
|
186
|
184,5
|
184,4
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Sep
|
146,7
|
147
|
144,5
|
146,8
|
17-Oct
|
149,3
|
149,8
|
147,5
|
149,4
|
17-Nov
|
151,5
|
152,2
|
149,9
|
151,9
|
17-Dec
|
152,3
|
153,7
|
151,3
|
153,4
|
18-Jan
|
153,3
|
154,7
|
152
|
154,3
|
18-Feb
|
154,3
|
155,5
|
153
|
154,9
|
18-Mar
|
153,9
|
156
|
153,9
|
156
|
18-Apr
|
154,8
|
156,2
|
154,8
|
156,9
|
18-May
|
157,5
|
157,9
|
155,7
|
157,8
|
18-Jun
|
157,2
|
157,2
|
156,9
|
158,1
|
Nguồn: VITIC/Reuters