Giá heo hơi hôm nay 11/8 tại miền Bắc
Tại thị trường miền Bắc, thị trường hôm nay giảm tới 2.000 đ/kg so với hôm qua. Trong đó, thương lái tại Bắc Giang và Phú Thọ cùng thu mua về mức 62.000 đ/kg, sau khi hạ nhẹ một giá. Đây cũng là mức giao dịch đang được ghi nhận tại Thái Nguyên, sau khi giảm 2.000 đ/kg. Cũng giảm 1.000 đ/kg, Hưng Yên đang thu mua với giá 63.000 đ/kg- ngang bằng với Hà Nam, Vĩnh Phúc, Hà Nội và Tuyên Quang. Như vậy, giá heo hơi hôm nay 11/8/2023 tại miền Bắc đang giao dịch ở mức 62.000 - 64.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 11/8 tại miền Trung và Tây Nguyên
Đối với khu vực miền Trung và Tây Nguyên, thị trường hôm nay đi ngang so với hôm qua. Cụ thể, mức giao dịch thấp nhất khu vực đang là 58.000 đ/kg, và neo tại Đắk Lắk.
Còn 2 tỉnh Thanh Hóa và Nghệ An vẫn thu mua ở ngưỡng cao nhất khu vực, với giá 62.000 đ/kg. Các tỉnh thành còn lại duy trì ổn định so với hôm qua. Như vậy, giá heo hơi hôm nay 11/8/2023 ở miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 58.000 - 62.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 11/8 ở miền Nam
Còn đối với thị trường miền Nam, thị trường hôm nay tăng giảm 1.000 đ/kg so với hôm qua. Theo đó, Hậu Giang và Kiên Giang sau khi giảm nhẹ một giá, lần lượt thu mua ở ngưỡng 57.000 và 59.000 đ/kg.
Cùng đà giảm trên, hai tỉnh Vĩnh Long và Cần Thơ cùng giao dịch về ngưỡng 58.000 đ/kg. Trong khi đó, Sóc Trăng quay đầu tăng nhẹ 1 giá, lên mức 58.000 đ/kg. Các địa phương khác không có biến động mới với giá so với hôm qua. Như vậy, giá heo hơi hôm nay 11/8/2023 ở miền Nam đang giao dịch trong khoảng 57.000 - 60.000 đ/kg.

Giá heo hơi ngày 11/8/2023

Tỉnh/Thành

Giá cả

Tăng/Giảm

Tỉnh/Thành

Giá cả

Tăng/Giảm

Bắc Giang

62.000

-1.000

Lâm Đồng

59.000

-

Yên Bái

62.000

-

Đắk Lắk

58.000

-

Lào Cai

62.000

-

Ninh Thuận

59.000

-

Hưng Yên

63.000

-1.000

Bình Thuận

59.000

-

Nam Định

62.000

-

Bình Phước

58.000

-

Thái Nguyên

62.000

-2.000

Đồng Nai

59.000

-

Phú Thọ

62.000

-1.000

TP.HCM

59.000

-

Thái Bình

64.000

-

Bình Dương

58.000

-

Hà Nam

63.000

-

Tây Ninh

59.000

-

Vĩnh Phúc

63.000

-

Vũng Tàu

59.000

-

Hà Nội

63.000

-

Long An

59.000

-

Ninh Bình

62.000

-

Đồng Tháp

59.000

-

Tuyên Quang

63.000

-

An Giang

59.000

-

Thanh Hóa

62.000

-

Vĩnh Long

58.000

-1.000

Nghệ An

62.000

-

Cần Thơ

58.000

-1.000

Hà Tĩnh

60.000

-

Kiên Giang

59.000

-1.000

Quảng Bình

59.000

-

Hậu Giang

57.000

-1.000

Quảng Trị

59.000

-

Cà Mau

59.000

-

Thừa Thiên Huế

59.000

-

Tiền Giang

59.000

-

Quảng Nam

59.000

-

Bạc Liêu

59.000

-

Quảng Ngãi

59.000

-

Trà Vinh

59.000

-

Bình Định

59.000

-

Bến Tre

58.000

-

Khánh Hoà

59.000

-

Sóc Trăng

58.000

1.000

 

Nguồn: nongnghiep.vn