Giá heo hơi hôm nay 22/8 tại miền Bắc
Thị trường miền Bắc ngày 22/8 chủ yếu đi ngang so với hôm qua. Trong đó, chỉ có Tuyên Quang giảm 1.000 đ/kg, giao dịch về giá 60.000 đ/kg. Các địa phương còn lại không ghi nhận biến động mới. Với ba tỉnh thành gồm Hưng Yên, Thái Nguyên và Hà Nội vẫn thu mua ở giá 61.000 đ/kg - mức cao nhất khu vực hiện nay. Như vậy, giá heo hơi miền Bắc ngày 22/8/2023 đang giao dịch ở mức 59.000 - 61.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 22/8 tại miền Trung
Thị trường miền Trung và Tây Nguyên ngày 22/8 ít biến động so với hôm qua. Cụ thể, Nghệ An đưa mức thu mua về giá 58.000 đ/kg, sau khi giảm 2.000 đ/kg. Thanh Hoá tiếp tục neo tại mức cao nhất khu vực, với giá 60.000 đ/kg. Các tỉnh thành khác duy trì ổn định trong khoảng giá 57.000 - 59.000 đ/kg. Như vậy, giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 22/8/2023 đang thu mua quanh mức 57.000 - 60.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 22/8 ở miền Nam
Thị trường miền Nam ngày 22/8 giảm nhẹ vài nơi so với hôm qua. Theo đó, sau khi giảm 1.000 đ/kg, Tiền Giang đang giao dịch về mức 57.000 đ/kg. Tại Đồng Nai, giá thu mua vẫn giữ ở mức 59.000 đ/kg - cao nhất khu vực hiện nay. Các địa phương còn lại không có biến động mới về giá, thu mua trong khoảng 57.000 - 58.000 đ/kg. Như vậy, giá heo hơi miền Nam ngày 22/8/2023 đang giao dịch trong khoảng 57.000 - 59.000 đ/kg.
Giá heo hơi ngày 22/8/2023
Tỉnh/Thành
|
Giá cả
|
Tăng/Giảm
|
Tỉnh/Thành
|
Giá cả
|
Tăng/Giảm
|
Bắc Giang
|
60.000
|
-
|
Lâm Đồng
|
59.000
|
-
|
Yên Bái
|
59.000
|
-
|
Đắk Lắk
|
57.000
|
-
|
Lào Cai
|
59.000
|
-
|
Ninh Thuận
|
58.000
|
-
|
Hưng Yên
|
61.000
|
-
|
Bình Thuận
|
58.000
|
-
|
Nam Định
|
60.000
|
-
|
Bình Phước
|
58.000
|
-
|
Thái Nguyên
|
61.000
|
-
|
Đồng Nai
|
59.000
|
-
|
Phú Thọ
|
60.000
|
-
|
TP.HCM
|
58.000
|
-
|
Thái Bình
|
60.000
|
-
|
Bình Dương
|
58.000
|
-
|
Hà Nam
|
60.000
|
-
|
Tây Ninh
|
58.000
|
-
|
Vĩnh Phúc
|
60.000
|
-
|
Vũng Tàu
|
58.000
|
-
|
Hà Nội
|
61.000
|
-
|
Long An
|
57.000
|
-
|
Ninh Bình
|
60.000
|
-
|
Đồng Tháp
|
57.000
|
-
|
Tuyên Quang
|
60.000
|
-1.000
|
An Giang
|
58.000
|
-
|
Thanh Hóa
|
60.000
|
-
|
Vĩnh Long
|
57.000
|
-
|
Nghệ An
|
58.000
|
-2.000
|
Cần Thơ
|
58.000
|
-
|
Hà Tĩnh
|
59.000
|
-
|
Kiên Giang
|
58.000
|
-
|
Quảng Bình
|
59.000
|
-
|
Hậu Giang
|
57.000
|
-
|
Quảng Trị
|
58.000
|
-
|
Cà Mau
|
58.000
|
-
|
Thừa Thiên Huế
|
59.000
|
-
|
Tiền Giang
|
57.000
|
-1.000
|
Quảng Nam
|
59.000
|
-
|
Bạc Liêu
|
58.000
|
-
|
Quảng Ngãi
|
58.000
|
-
|
Trà Vinh
|
57.000
|
-
|
Bình Định
|
57.000
|
-
|
Bến Tre
|
57.000
|
-
|
Khánh Hòa
|
59.000
|
-
|
Sóc Trăng
|
57.000
|
-
|