Giá heo hơi hôm nay 16/8 tại miền Bắc
Thị trường miền Bắc ngày 16/8 giảm thêm 1.000 đ/kg so với hôm qua. Trong đó, các địa phương gồm Lào Cai, Nam Định, Yên Bái và Ninh Bình sau khi giảm một giá, cùng giao dịch về mức 60.000 đ/kg. Ngoại trừ tỉnh Bắc Giang đi ngang, các tỉnh thành còn lại cùng giảm 1.000 đ/kg, về giá 61.000 đ/kg. Như vậy, giá heo hơi hôm nay 16/8/2023 tại miền Bắc đang giao dịch ở mức 60.000 - 61.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 16/8 tại miền Trung
Thị trường miền Trung và Tây Nguyên ngày 16/8 giảm nhẹ vài nơi so với hôm qua. Cụ thể, ba tỉnh Bình Thuận, Hà Tĩnh và Thanh Hóa lần lượt thua mua với giá 58.000, 59.000 và 60.000 đ/kg, sau khi cùng giảm một giá. Các địa phương tiếp tục giao dịch trong khoảng 57.000 - 60.000 đ/kg. Như vậy, giá heo hơi hôm nay 16/8/2023 ở miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 57.000 - 60.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 16/8 ở miền Nam
Thị trường miền Nam ngày 16/8 chủ yếu đi ngang so với hôm qua. Theo đó, An Giang điều chỉnh giảm nhẹ 1.000 đ/kg, giao dịch về giá 58.000 đ/kg. Ba tỉnh Hậu Giang, Bến Tre và Sóc Trăng tiếp tục thu mua với giá 57.000 đ/kg - thấp nhất khu vực hiện nay. Các tỉnh thành còn lại không có biến động mới về giá. Như vậy, giá heo hơi hôm nay 16/8/2023 ở miền Nam đang giao dịch trong khoảng 57.000 - 59.000 đ/kg.
Giá heo hơi ngày 16/8/2023
Tỉnh/Thành
|
Giá cả
|
Tăng/Giảm
|
Tỉnh/Thành
|
Giá cả
|
Tăng/Giảm
|
Bắc Giang
|
61.000
|
-
|
Lâm Đồng
|
59.000
|
-
|
Yên Bái
|
60.000
|
-1.000
|
Đắk Lắk
|
57.000
|
-
|
Lào Cai
|
60.000
|
-1.000
|
Ninh Thuận
|
59.000
|
-
|
Hưng Yên
|
61.000
|
-1.000
|
Bình Thuận
|
58.000
|
-1.000
|
Nam Định
|
60.000
|
-1.000
|
Bình Phước
|
58.000
|
-
|
Thái Nguyên
|
61.000
|
-1.000
|
Đồng Nai
|
59.000
|
-
|
Phú Thọ
|
61.000
|
-1.000
|
TP HCM
|
59.000
|
-
|
Thái Bình
|
61.000
|
-1.000
|
Bình Dương
|
58.000
|
-
|
Hà Nam
|
61.000
|
-1.000
|
Tây Ninh
|
59.000
|
-
|
Vĩnh Phúc
|
61.000
|
-1.000
|
Vũng Tàu
|
59.000
|
-
|
Hà Nội
|
61.000
|
-1.000
|
Long An
|
59.000
|
-
|
Ninh Bình
|
60.000
|
-1.000
|
Đồng Tháp
|
59.000
|
-
|
Tuyên Quang
|
61.000
|
-1.000
|
An Giang
|
58.000
|
-1.000
|
Thanh Hóa
|
60.000
|
-1.000
|
Vĩnh Long
|
58.000
|
-
|
Nghệ An
|
60.000
|
-
|
Cần Thơ
|
58.000
|
-
|
Hà Tĩnh
|
59.000
|
-1.000
|
Kiên Giang
|
59.000
|
-
|
Quảng Bình
|
59.000
|
-
|
Hậu Giang
|
57.000
|
-
|
Quảng Trị
|
59.000
|
-
|
Cà Mau
|
59.000
|
-
|
Thừa Thiên Huế
|
59.000
|
-
|
Tiền Giang
|
59.000
|
-
|
Quảng Nam
|
59.000
|
-
|
Bạc Liêu
|
59.000
|
-
|
Quảng Ngãi
|
59.000
|
-
|
Trà Vinh
|
59.000
|
-
|
Bình Định
|
59.000
|
-
|
Bến Tre
|
57.000
|
-
|
Khánh Hòa
|
59.000
|
-
|
Sóc Trăng
|
57.000
|
-
|