Giá gạo NL IR 504 giảm nhẹ xuống 7.200- 7.300 đồng/kg; gạo TP IR 504 8.000- 8.100 đồng/kg. Giá tấm 7.000- 7.100 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang hôm nay, giá lúa OM 5451 tăng 100 đồng/kg lên 5.300- 5.500 đồng/kg. Các loại lúa, gạo khác chung ổn định: nếp Long An tươi 4.500- 4.600 đồng/kg; lúa IR 50404 4.700- 5.000 đồng/kg; lúa OM 9582 5.000- 5.200 đồng/kg; lúa OM 18 6.000- 6.100 đồng/kg.
Lúa Nhật 7.500-7.600 đồng/kg. Gạo sóc Thái 17.000 đồng/kg. Gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg. Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg. Gạo Nhật 17.000 đồng/kg.
Gạo 5% tấm của Thái Lan phiên 12/8 giảm xuống còn 380- 395 USD/tấn, thấp nhất kể từ tháng 4/2019, so với 385- 410 USD/tấn cách đây một tuần, trong bối cảnh nhu cầu vẫn rất thấp.
Trong khi đó, tại Ấn Độ, gạo đồ 5% tấm giá cũng giữ ở mức 354 - 358 USD/tấn.
Trong khi đó, nước láng giềng Bangladesh có khả năng sẽ giảm thuế nhập khẩu gạo hơn nữa để kiềm chế giá tăng, sau khi giá gạo đã tăng khoảng 4% trong tuần này so với cùng kỳ tháng trước.
Tại Việt Nam, giá gạo tuần này cũng không thay đổi so với tuần trước, ở mức 390 USD/tấn.
Xuất khẩu gạo của Việt Nam trong 7 tháng đầu năm 2021 giảm 12,7% so với cùng kỳ năm ngoái xuống còn 3,5 triệu tấn.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 13-08-2021

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ

(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngàyhôm trước

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)- 3 tháng rưỡi

 

4.200 - 4.300

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

4.500-4.600

 

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

-

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

4.700 - 5.000

 

- Lúa OM 9582

kg

5.000 - 5.200

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.900 -6.100

 

- Lúa OM 5451

kg

5.300 - 5.500

+100

- Lúa OM 6976

kg

5.100 - 5.300

 

- Lúa OM18

Kg

6.000- 6.100

 

-Nàng Hoa 9

kg

6.000 - 6.100

 

- Lúa Nhật

kg

7.500 - 7.600

 

- Lúa IR 50404

kg

-

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 - 12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 -14.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.000 -11.500

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

17.000- 18.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

14.000 -15.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

17.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

16.200

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

13.500 -14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

17.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

17.000

 

- Cám

kg

 

8.000

 

 

Nguồn: VITIC