Tại thị trường An Giang giá lúa gạo hôm nay ổn định. Lúa IR 50404 5.300-5.500 đồng/kg; lúa đài thơm 8 5.900-6.000 đồng/kg. Gạo Hương lài 19.000 đồng/kg; gạo sóc Thái 18.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg; gạo thường 11.000-11.500 đồng/kg. Gạo nàng hoa 17.500 đồng/kg. Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg.
Tại Long An, đến nay, toàn tỉnh gieo sạ trên 217.000 ha lúa Đông Xuân, bằng 98,4% so cùng kỳ năm 2021; trong đó, thu hoạch trên 13.300ha, năng suất khô ước đạt 58,3 tạ/ha, sản lượng trên 77.800 tấn. Nhìn chung vụ Đông xuân năm nay mặc dù giá lúa tăng và năng suất ở mức cao nhưng người dân Long An cho biết không có lãi nhiều do giá vật tư nông nghiệp tăng cao.
Tỉnh Bạc Liêu hiện có gần 40.000 ha sản xuất theo mô hình tôm - lúa. Bạc Liêu hiện đang triển khai nhiều giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả của mô hình sản xuất này. Theo đó, định hướng của tỉnh đến năm 2025, mở rộng phát triển trên 43.000 ha.
Trên thị trường xuất khẩu, giá chào bán gạo của Việt Nam: Gạo 5% tấm ở mức 398-402 USD/tấn; gạo 25% tấm ổn định ở mức 378-382 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 328-332 USD/tấn và gạo Jasmine 563-567 USD/tấn.
Trong khi đó, giá gạo 5% tấm của Thái Lan đang ở mức 410 -414 USD/tấn.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang - Ngày 25-01-2022

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày24-01

Lúa gạo

- Nếp vỏ (khô)

kg

6.800

 

 

 

- Nếp Long An (khô)

kg

6.500

 

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

 

- Lúa IR 50404

kg

5.300 - 5.500

 

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.900 -6.000

 

 

- Lúa OM 5451

kg

5.400 -5.600

 

 

- Lúa OM 380

kg

5.400- 5.500

 

 

- Lúa OM18

Kg

5.900 - 6.000

 

 

- Nàng Hoa 9

kg

5.900 - 6.000

 

 

- Lúa Nhật

kg

-

 

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

6.000

Lúa khô

 

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

12.000

 

 

- Nếp ruột

kg

 

14.000

 

 

- Gạo thường

kg

 

11.000 -11.500

 

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000

 

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 -16.000

 

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

 

- Cám

kg

 

7.000 - 7.500

 

 

 

Nguồn: VITIC