Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê các vùng trọng điểm ở Tây Nguyên đột ngột đảo chiều giảm 500 – 700 đồng/kg.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐồng/kg
|
42.900
|
-700
|
Lâm Đồng
|
VNĐồng/kg
|
42.400
|
-500
|
Gia Lai
|
VNĐồng/kg
|
42.800
|
-800
|
Đắk Nông
|
VNĐồng/kg
|
43.000
|
-700
|
Diễn đàn của người làm cà phê
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 3/2023 trên sàn London mất 54 USD, tương đương 2,56% xuống 2.053 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York trừ 5,85 cent/lb, tương đương 3,22% chốt ở 175,9 US cent/lb, sau khi đạt mức cao nhất 3 tháng ở 184,2 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Diễn đàn của người làm cà phê
Giá cà phê Arabica tại New York
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Diễn đàn của người làm cà phê
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Đơn vị tính: USD Cent/lb | Đơn vị giao dịch: lot
Diễn đàn của người làm cà phê
Các thông tin nổi bật:
- Giá cà phê đảo chiều giảm khi Viện Cà phê Honduras (HICAFE), nhà sản xuất arabica chế biến ướt lớn nhất khu vực Trung Mỹ, báo cáo xuất khẩu cà phê tháng 1/2023 tăng tới 13% so với cùng kỳ. Được biết cà phê arabica của Honduras chiếm xấp xỉ một nửa khối lượng cà phê được giao dịch tại sàn ICE – New York.
- Xuất khẩu cà phê nhân tháng 1/2023 của Brazil giảm 5% so với một năm trước đó xuống 169.553 tấn.
- Rabobank đã điều chỉnh giảm ước tính về thặng dư nguồn cung toàn cầu cho biết vụ mùa của Brazil sẽ chỉ tăng trưởng ở mức khiêm tốn.
- Indonesia đã xuất khẩu 16.152,89 tấn cà phê robusta Sumatra từ tỉnh Lampung trong tháng 12/2022, giảm 51% so với cùng tháng năm ngoái.
Tháng
|
Xuất khẩu (tấn)
|
% thay đổi (y/y)
|
2022
|
|
|
12
|
16.152,89
|
-51,04
|
11
|
28.751,21
|
158,5
|
10
|
32.290,56
|
15,69
|
9
|
53.268,62
|
136,02
|
8
|
35.952,50
|
109,16
|
7
|
16.863,58
|
19,8
|
6
|
16.511,68
|
45,98
|
5
|
12.047,93
|
27,26
|
4
|
6.770,97
|
-52,11
|
3
|
7.604,4
|
-48,63
|
2
|
9.027,5
|
-54,18
|
1
|
15.684,23
|
-29,54
|
2021
|
|
|
12
|
32.992,07
|
103,47
|
11
|
11.122,31
|
-63,09
|
10
|
27.910,77
|
9,65
|
9
|
22.569,82
|
-5,00
|
8
|
17.188,87
|
-18,79
|
7
|
14.076,38
|
-29,32
|
6
|
11.311,09
|
-25,56
|
5
|
9.467,40
|
0,72
|
4
|
14.140,05
|
-14,26
|
3
|
14.803,85
|
15,27
|
2
|
19.702,47
|
27,80
|
1
|
22.259,28
|
94,65
|