Giá lúa gạo hôm nay ngày 18/1 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh trái chiều. Thị trường giao dịch chậm, sức mua yếu.
Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa IR 504 ở mức 9.200 – 9.400 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 duy trì quanh mốc 9.800 – 10.000 đồng/kg; OM 18 ở mức 9.800 – 10.000 đồng/kg; OM 5451 ở mức 9.600 - 9.800 đồng/kg; Nàng Hoa 9 duy trì ổn định ở mức 10.000 – 10.200 đồng/kg; lúa OM 380 dao động quanh mốc 8.600 - 8.800 đồng/kg.
Ghi nhận tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, hôm nay thị trường lúa vẫn trầm lắng. Giao dịch lúa mới chậm, sức mua yếu.
Tại một số tỉnh, thành tại vùng đồng bằng sông Cửu Long như: Đồng Tháp, Sóc Trăng,… nông dân đã bắt đầu vào vụ thu hoạch lúa Đông xuân sớm với niềm vui trúng mùa và bán được giá cao. Cụ thể, hiện giống lúa thường (OM 5451, IR 50404) được thương lái cân tại ruộng có giá từ 8.700 - 10.000 đồng/kg, lúa thơm từ 9.700 đồng đến trên 10.000 đồng/kg và nhóm lúa ST có giá từ 11.000 đồng/kg trở lên. Nhìn chung, giá bán các loại lúa tươi tại ruộng của nông dân đang tăng từ 2.000 đồng/kg trở lên so với cùng kỳ. Về năng suất lúa bình quân đạt hơn 6,4 tấn/ha, nhiều diện tích đạt từ 7-7,5 tấn/ha. Như vậy, với năng suất và giá bán lúa như hiện tại thì sau khi trừ các khoản chi phí, nông dân thu hoạch lúa Đông xuân sớm tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long có lợi nhuận từ 30-50 triệu đồng/ha.
Tương tự với mặt hàng gạo, giá gạo các loại cũng không có biến động. Theo đó, tại các kho gạo chợ tại An Cư, Cái Bè (Tiền Giang), giá gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 14.600 – 14.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 dao động quanh mức 14.100 - 14.300 đồng/kg; ST 24 ở mức 18.500 – 18.700 đồng/kg.
Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo thơm ở mức 14.100 – 14.300 đồng/kg; thơm đẹp 14.500 – 14.600 đồng/kg; gạo OM 5451 14.000 – 14.100 đồng/kg; IR 504 ở mức 12.700 – 12.900 đồng/kg; gạo ST 24 dao động quanh mốc 18.000 – 18.300 đồng/kg; ST 21 ở mức 17.300 - 17.500 đồng/kg.
Tại các kho xuất khẩu, giá gạo không có biến động. Theo đó, giá gạo nguyên liệu IR 504 Việt duy trì ở mức 13.050 - 13.150 đồng/kg; gạo nguyên liệu dao động ở mức 12.900 - 13.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu Sóc Trăng ở mức 12.250 - 12.350 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 5451 ở mức 13.700 - 13.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18, Đài thơm 8 ở mức 14.050 - 14.150 đồng/kg.
Trên thị trường gạo, hôm nay giao dịch nhà máy chậm, sức mua các kho chậm lại, cho giá thấp. Giá nhiều loại gạo có xu hướng sụt. Tại Cần Thơ, gạo OM 5451 tiếp tục xu hướng giảm so với hôm qua. Tại Sa Đéc, Đồng Tháp gạo Japonica, IR 504 tiếp tục xu hướng giảm.
Xuất khẩu gạo Việt Nam có nhiều triển vọng trong năm 2024
Theo đánh giá của Cục Trồng trọt (Bộ NN&PTNT), ngoài nhu cầu của thị trường thế giới tăng đột biến, kết quả xuất khẩu gạo năm 2023 có được còn nhờ sự linh hoạt trong chỉ đạo, điều hành. Cùng với đó, thị trường xuất khẩu gạo năm 2024 vẫn có nhiều động lực cho ngành sản xuất gạo.
Đánh giá về kết quả xuất khẩu gạo năm 2023, ông Nguyễn Như Cường, Cục trưởng Cục Trồng trọt cho biết, việc Ấn Độ hạn chế xuất khẩu gạo đã có tác động lớn đến thị trường gạo thế giới.
"Ấn Độ chiếm 40% lượng gạo xuất khẩu của thế giới vì vậy việc Ấn Độ tạm ngừng xuất khẩu gạo được coi là cơ hội của các nước và Việt Nam đã biến cơ hội đó thành tiền để nâng cao thu nhập cho nông dân", ông Cường nói thêm.
Theo nhiều dự báo, giá gạo sẽ còn tăng trong năm 2024 do nguồn cung bị thắt chặt. Thị trường gạo dự kiến sẽ tiếp tục thắt chặt vào đầu năm do các hạn chế xuất khẩu đang diễn ra của Ấn Độ. Trong khi đó, nhu cầu vẫn tăng trong dịp lễ Tết. Những yếu tố này sẽ tạo động lực cho giá gạo tăng cao hơn nữa, theo báo Thái Bình.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 18/1 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Giá lúa
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái (đồng)
|
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước
|
- Nếp 3 tháng (tươi)
|
kg
|
-
|
-
|
- Nếp Long An (tươi)
|
kg
|
-
|
-
|
- Nếp 3 đùm tháng (khô)
|
kg
|
10.500 - 11.000
|
-
|
- Nếp Long An (khô)
|
kg
|
9.600 - 9.800
|
-
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
9.200 - 9.400
|
-
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
9.800 - 10.000
|
-
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
9.500 - 9.700
|
-
|
- Lúa OM 18
|
kg
|
9.800 - 10.000
|
-
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
10.000 - 10.200
|
-
|
- OM 380
|
Kg
|
8.800
|
-
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.800 - 8.000
|
-
|
- Lúa IR 50404 (khô)
|
kg
|
-
|
-
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
15.000
|
-
|
Giá gạo
|
ĐVT
|
Giá bán tại chợ (đồng)
|
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước
|
- Nếp ruột
|
kg
|
16.000 - 20.000
|
-
|
- Gạo thường
|
kg
|
15.000 - 16.000
|
-
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
26.000
|
-
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
19.000 - 20.000
|
-
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
17.500 - 19.000
|
-
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
19.500
|
-
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
17.000
|
-
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
19.500
|
-
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
17.500 - 19.000
|
-
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
19.500
|
-
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
kg
|
21.000
|
-
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
22.000
|
-
|
- Cám
|
kg
|
9.000 - 10.000
|
-
|