Tham khảo giá cà phê nhân xô tại Việt Nam
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát)
|
Giá thu mua
Đơn vị: VNĐ/kg
|
Thay đổi
|
Lâm Đồng
|
|
|
— Lâm Hà(Robusta)
|
31.600
|
-600
|
— Bảo Lộc(Robusta)
|
31.500
|
-600
|
— Di Linh(Robusta)
|
31.600
|
-600
|
Đắk Lắk
|
|
|
— Cư M'gar(Robusta)
|
32.200
|
-600
|
— Ea H'leo(Robusta)
|
32.200
|
-500
|
— Buôn Hồ(Robusta)
|
32.000
|
-600
|
Gia Lai
|
|
|
— Chư Prông(Robusta)
|
31.900
|
-700
|
— Pleiku(Robusta)
|
31.800
|
-700
|
— Ia Grai(Robusta)
|
32.000
|
-500
|
Đắk Nông
|
|
|
— Gia Nghĩa(Robusta)
|
31.900
|
-600
|
— Đắk R'lấp(Robusta)
|
31.800
|
-600
|
Kon Tum
|
|
|
— Đắk Hà(Robusta)
|
32.000
|
-600
|
Hồ Chí Minh
|
|
|
— R1
|
33.200
|
-700
|
Tin Tây Nguyên
Theo bảng giá từ nguồn nguồn tintaynguyen.com, giá cà phê các tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai và Đắk Nông mất 500 - 700 đồng chạm mức 31.500 – 32.200 đồng/kg.
Trên thị trường cà phê thế giới, theo nguồn tin Reuters, giá cà phê arabica kỳ hạn tháng 3 giảm 6 US cent, tương đương 4,5% xuống ở 127,2 US cent/lb. Giá cà phê robusta giao cùng kỳ hạn giảm mạnh 42 USD, tương đương 2,98% chốt tại 1.367 USD/tấn.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Kỳ
hạn
|
Giá
|
Thay
đổi
|
% thay
đổi
|
Khối
lượng
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Mở
cửa
|
HĐ
mở
|
01/20
|
1339
|
-45
|
-3.25 %
|
2596
|
1391
|
1337
|
1390
|
7648
|
03/20
|
1367
|
-42
|
-2.98 %
|
15171
|
1415
|
1363
|
1412
|
40525
|
05/20
|
1385
|
-41
|
-2.88 %
|
5477
|
1431
|
1382
|
1431
|
29104
|
07/20
|
1404
|
-40
|
-2.77 %
|
1957
|
1448
|
1400
|
1448
|
14581
|
Đơn vị tính: USD($)/ Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Diễn đàn của người làm cà phê
|
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Kỳ hạn
|
Giá
|
Thay đổi
|
% thay đổi
|
Khối lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
HĐ mở
|
03/20
|
127.20
|
-6
|
-4.5 %
|
30453
|
133.35
|
126.20
|
133.35
|
114806
|
05/20
|
129.40
|
-6
|
-4.43 %
|
9113
|
135.45
|
128.45
|
135.45
|
64832
|
07/20
|
131.40
|
-5.9
|
-4.3 %
|
5472
|
137.30
|
130.45
|
137.25
|
32278
|
09/20
|
133.15
|
-5.8
|
-4.17 %
|
3354
|
138.95
|
132.25
|
138.95
|
19992
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~= 0.45Kg | Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
|
Diễn đàn của người làm cà phê
Dẫn nguồn vietnambiz, cơ quan Hải quan Nhật Bản cho biết, nhập khẩu cà phê của nước này trong 10 tháng năm 2019 đạt 391 nghìn tấn, trị giá 119,29 tỉ Yên (tương đương 1,098 tỉ USD), tăng 11,8% về lượng và tăng 0,2% về trị giá so với 10 tháng năm 2018.
Trong 10 tháng năm 2019, Nhật Bản nhập khẩu chủ yếu cà phê chưa rang, chưa khử caffein, chiếm 97,6% tổng lượng nhập khẩu, đạt 381,7 nghìn tấn, trị giá 109,45 tỉ Yên (tương đương 1,007 tỉ USD), tăng 11,7% về lượng và tăng 0,7% về trị giá.
Nhật Bản đẩy mạnh nhập khẩu vỏ quả hoặc vỏ hạt cà phê, đạt 1,7 nghìn tấn, trị giá 35 triệu Yên (tương đương 326 nghìn USD), tăng 427,5% về lượng và tăng 468,3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018.
Nhập khẩu cà phê robusta hoặc arabica rang, chưa khử caffein của Nhật Bản giảm 5,1% về lượng và giảm 5,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018, đạt 1,7 nghìn tấn, trị giá 849 triệu Yên.
10 tháng năm 2019, Nhật Bản nhập khẩu cà phê từ 63 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Trong đó, Brazil là nguồn cung cà phê lớn nhất cho Nhật Bản trong 10 tháng năm 2019, đạt 139,9 nghìn tấn, trị giá 39,2 tỉ Yên (tương đương 360,82 triệu USD), tăng 52,5% về lượng và tăng 31,9% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018.
Thị phần cà phê của Brazil trong tổng lượng nhập khẩu của Nhật Bản tăng từ 26,2% trong 10 tháng năm 2018, lên 35,8% trong 10 tháng năm 2019.