Giá cao su kỳ hạn trên sàn TOCOM tăng 1,3 JPY tương đương 0,7% lên 201,4 JPY (1,86 USD)/kg, theo xu hướng giá cao su kỳ hạn trên sàn Thượng Hải.
Giá cao su kỳ hạn trên sàn Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm tăng 0,9% lên 12.960 CNY (1.861 USD)/tấn.
Giá dầu tăng trong ngày thứ hai (6/1/2020), với dầu Brent lên gần 70 USD/thùng khi tình hình Trung Đông làm gia tăng mối lo ngại về gián đoạn nguồn cung.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 1,8% trong ngày 6/1/2020, sau khi các chỉ số chủ chốt của chứng khoán phố Wall giảm từ mức cao kỷ lục sau cuộc không kích của Mỹ vào Iraq.
Đồng JPY đạt mức cao nhất 3 tháng trong ngày thứ hai (6/1/2020). Đồng USD ở mức khoảng 108,08 JPY so với khoảng 109,41 JPY trong ngày 30/12/2019 – ngày giao dịch cuối cùng của năm 2019.
Giá cao su kỳ hạn tháng 2/2020 trên sàn SICOM tăng 0,8% lên 145,9 US cent/kg.
Dự trữ cao su tại Thượng Hải giảm 0,1% so với phiên trước đó ngày 3/1/2020.
Các nhà sản xuất ô tô Mỹ cho biết doanh số bán xe tải ổn định, do giảm giá trong mùa lễ quan trọng và lãi suất cho các khoản vay thấp đã thu hút người mua, trong khi nhu cầu xe chở khách suy giảm.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 03/01/2020
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19- Feb
|
1,58
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19- Feb
|
1,49
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19- Feb
|
1,46
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19- Feb
|
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19- Feb
|
39,46
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19- Feb
|
1.130
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19- Feb
|
1.030
|
Singapore
|
|
|
19-Jan
|
164,1
|
|
RSS3
|
|
20-Feb
|
165,4
|
|
|
|
20-Mar
|
167,8
|
|
|
|
20-Apr
|
171,9
|
|
|
US cent/kg
|
19-Jan
|
143,6
|
|
TSR20
|
|
20-Feb
|
144,2
|
|
|
|
20-Mar
|
145,5
|
|
|
|
20-Apr
|
146,4
|