Giá cao su kỳ hạn trên sàn TOCOM giảm 8,4 JPY tương đương 4,6% xuống 172,8 JPY/kg, trong phiên có lúc chạm 170,5 JPY/kg, thấp nhất kể từ ngày 27/1/2020.
Giá cao su kỳ hạn trên sàn Thượng Hải giảm hơn 9% xuống 11.145 CNY (1.614 USD)/tấn.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 1,4% sau khi chứng khoán phố Wall giảm trong phiên trước đó do virus gia tăng lo ngại về tăng trưởng toàn cầu.
Đồng USD ở mức khoảng 108,53 JPY so với khoảng 109,06 JPY trong ngày 31/1/2020.
Giá dầu giảm do lo ngại về nhu cầu từ Trung Quốc sau dịch virus corona bùng phát.
Giá cao su kỳ hạn tháng 3/2020 trên sàn SICOM giảm 3,1% xuống 130 US cent/kg.
Nhà sản xuất cao su hàng đầu – Việt Nam – đang theo đuổi khách hàng ngoài Trung Quốc, do lo ngại virus corona sẽ xói mòn nhu cầu từ nước tiêu thụ lớn nhất.
Đại dịch virus corona mới có khả năng tàn phá doanh số và sản xuất ô tô của Trung Quốc trong quý 1/2020.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 31/01/2020
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
19- Feb
|
1,54
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
19- Feb
|
1,39
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
19- Feb
|
1,37
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
19- Feb
|
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
19- Feb
|
40,59
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
19- Feb
|
1.170
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
19- Feb
|
1.070
|
Singapore
|
|
|
20-Feb
|
159,3
|
|
RSS3
|
|
20-Mar
|
160
|
|
|
|
20-Apr
|
164,3
|
|
|
|
20-May
|
166,2
|
|
|
US cent/kg
|
20-Feb
|
137
|
|
TSR20
|
|
20-Mar
|
137,7
|
|
|
|
20-Apr
|
138,4
|
|
|
|
20-May
|
139,4
|