Giá cao su kỳ hạn tháng 4/2021 trên sàn OSE tăng 7,3 JPY tương đương 3,4% lên 223,6 JPY (2,2 USD)/kg. Tính chung cả tuần, giá cao su giảm 11% sau 4 tuần tăng liên tiếp.
Giá cao su kỳ hạn tháng 1/2021 trên sàn Thượng Hải giảm 40 CNY xuống 14.955 CNY (2.258 USD)/tấn.
Các nhà đầu tư chờ đợi kết quả rõ ràng từ cuộc bầu cử Tổng thống Mỹ. Đảng viên Đảng Dân chủ Joe Biden đã tiến gần hơn đến chiến thắng trước Tổng thống Mỹ Donald Trump.
Đồng JPY tăng mạnh kh iến tài sản mua bằng đồng JPY Nhật Bản rẻ hơn khi mua bằng tiền tệ khác. Đồng USD ở mức khoảng 103,66 JPY so với 104,29 JPY trong phiên trước đó.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,7% trong ngày 6/11/2020.
Giá cao su kỳ hạn tháng 12/2020 trên sàn SICOM giảm 2% xuống 154 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 5/11/2020
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
20- Dec
|
2,14
|
Thái Lan
|
STR20
|
USD/kg
|
20- Dec
|
1,53
|
Malaysia
|
SMR20
|
USD/kg
|
20- Dec
|
1,53
|
Indonesia
|
SIR20
|
USD/kg
|
20- Dec
|
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
20- Dec
|
60,54
|
Thái Lan
|
Mủ 60%(drum)
|
USD/tấn
|
20- Dec
|
1.480
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
20- Dec
|
1.380
|
Singapore
|
TSR20
|
|
20- Dec
|
156,9
|
|
|
|
20-Jan
|
151,0
|
|
|
|
21-Feb
|
151,2
|
|
|
|
21-Mar
|
151,8
|
|
RSS3
|
US cent/kg
|
20- Dec
|
248,5
|
|
|
|
20-Jan
|
238,0
|
|
|
|
21-Feb
|
219,5
|
|
|
|
21-Mar
|
213,0
|