Điện thoại các loại và linh kiện và nhóm hàng đứng đầu về kim ngạch trong tất cả các nhóm hàng xuất khẩu của Việt Nam. Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 6 tháng đầu năm 2017 điện thoại các loại và linh kiện xuất khẩu sang 37 thị trường chủ yếu, đạt kim ngạch gần 19,5 tỷ USD, tăng 15% so với 6 tháng đầu năm 2016.
Nhóm hàng điện thoại và linh kiện chiếm 20% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại của cả nước.
Trong 6 tháng đầu năm 2017, có 5 thị trường đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD; đứng đầu là Hoa Kỳ với 2,05 tỷ USD, chiếm 10,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu điện thoại của cả nước, giảm nhẹ 0,95% so với cùng kỳ năm 2016.
Tiếp đến thị trường U.A.E đạt 1,92 tỷ USD, chiếm 9,8%, giảm 13,7% so với cùng kỳ; Xuất sang Hàn Quốc đạt 1,71 tỷ USD (chiếm 8,8%, tăng 28%); xuất sang thị trường Áo đạt 1,11 tỷ USD (chiếm 5,7%, tăng 16,3%); Hồng Kông 1,11 tỷ USD (chiếm 5,7%, tăng 45%).
Trong 6 tháng đầu năm nay, xuất khẩu điện thoại và linh kiện sang hầu hết các thị trường đều tăng trưởng về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó đáng chú ý nhất là xuất khẩu sang thị trường Campuchia mặc dù kim ngạch đứng cuối bảng xếp hạng, chỉ đạt 14,03 triệu USD, nhưng so vứi cùng kỳ thì tăng đột biến tới gần 35 lần (tức tăng 3.388% về kim ngạch). Bên cạnh đó, rất nhiều thị trường cũng đạt mức tăng cao so với cùng kỳ như: Braxin (tăng 102%, đạt 408,29 triệu USD); Colombia (tăng 83%, đạt 152,6 triệu USD); Nhật Bản (tăng 187,5%, đạt 466,12 triệu USD); Đài Loan (tăng 65%, đạt 181,23 triệu USD).
Tuy nhiên, xuất khẩu điện thoại sang Nam Phi sụt giảm mạnh 40% so với cùng kỳ, chỉ đạt 172 triệu USD và xuất sang Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất mặc dù kim ngạch rất lớn 1,92 tỷ USD, nhưng so với cùng kỳ vẫn giảm mạnh gần 14%.
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ xuất khẩu điện thoại và linh kiện 6 tháng đầu năm 2017
ĐVT: USD
Thị trường
|
6T/2017
|
6T/2016
|
+/-(%) 6T/2017 so với cùng kỳ
|
Tổng kim ngạch
|
19.496.457.652
|
16.946.219.816
|
+15,05
|
Hoa Kỳ
|
2.049.618.320
|
2.069.184.277
|
-0,95
|
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
|
1.918.561.486
|
2.222.852.588
|
-13,69
|
Hàn Quốc
|
1.710.354.269
|
1.334.734.759
|
+28,14
|
Áo
|
1.114.748.080
|
958.350.861
|
+16,32
|
Hồng Kông
|
1.111.762.828
|
766.319.456
|
+45,08
|
Anh
|
861.203.174
|
929.706.591
|
-7,37
|
Đức
|
860.580.641
|
859.189.099
|
+0,16
|
Italia
|
725.865.111
|
659.966.227
|
+9,99
|
Hà Lan
|
614.075.937
|
518.023.895
|
+18,54
|
Pháp
|
571.639.650
|
459.725.848
|
+24,34
|
Trung quốc
|
569.721.085
|
389.623.545
|
+46,22
|
Nga
|
506.217.081
|
342.787.902
|
+47,68
|
Thái Lan
|
499.646.178
|
397.793.647
|
+25,60
|
Mexico
|
476.220.905
|
354.314.661
|
+34,41
|
Nhật Bản
|
466.118.874
|
162.150.855
|
+187,46
|
Tây Ban Nha
|
425.253.782
|
324.591.868
|
+31,01
|
Braxin
|
408.290.299
|
202.129.885
|
+101,99
|
Australia
|
374.984.326
|
305.219.852
|
+22,86
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
347.615.180
|
323.893.665
|
+7,32
|
Indonesia
|
329.393.864
|
253.151.883
|
+30,12
|
Thuỵ Điển
|
296.514.234
|
249.930.607
|
+18,64
|
Malaysia
|
257.291.330
|
193.454.544
|
+33,00
|
Ấn Độ
|
240.218.808
|
168.888.465
|
+42,24
|
Israel
|
204.158.193
|
156.256.338
|
+30,66
|
Đài Loan
|
181.234.124
|
109.895.360
|
+64,92
|
Philippines
|
179.676.621
|
128.439.648
|
+39,89
|
Nam Phi
|
171.964.941
|
286.863.597
|
-40,05
|
Singapore
|
170.257.845
|
139.770.052
|
+21,81
|
Colombia
|
152.601.243
|
83.402.836
|
+82,97
|
Slovakia
|
101.729.208
|
67.187.898
|
+51,41
|
New Zealand
|
83.730.957
|
71.935.845
|
+16,40
|
Bồ Đào Nha
|
72.878.286
|
64.618.824
|
+12,78
|
Ả Rập Xê Út
|
61.971.966
|
62.017.353
|
-0,07
|
Ucraina
|
56.795.827
|
49.770.323
|
+14,12
|
Angieri
|
52.747.058
|
50.131.904
|
+5,22
|
Hy Lạp
|
39.992.120
|
37.657.436
|
+6,20
|
Campuchia
|
14.025.638
|
402.154
|
+3387,63
|