Xuất khẩu sản phẩm gốm sứ của cả nước trong tháng 4 đã giảm nhẹ, giảm 7,5% so với tháng 3, tính chung từ đầu năm đến hết tháng 4/2017, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này tăng nhẹ so với cùng kỳ năm 2016, giảm 0,76%, số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam.
Sẩn phẩm gốm sứ của Việt Nam đã có mặt trên 27 quốc gia và vùng lãnh thổ. So với cùng kỳ năm trước, Hoa Kỳ đã vượt lên Nhật Bản trở thành thị trường chủ lực xuất khẩu sản phẩm gốm sứ của Việt Nam, chiếm 17,1% tổng kim ngạch, đạt 25,4 triệu USD, tăng 28,78%. Thị trường lớn đứng thứ hai là Nhật Bản, đạt 24,4 triệu USD, tăng 2,29%, kế đến là Đài Loan, tuy đứng thứ ba trong bảng xếp hạng nhưng tốc độ xuất khẩu sang thị trường này lại suy giảm, giảm 25,13%, tương ứng với 12,2 triệu USD, tiếp đến là Thái Lan, Anh, Hàn Quốc, Campuchia… với kim ngạch đạt lần lượt 10,9 triệu USD, 10,5 triệu USD, 5,8 triệu USD và 5,2 triệu USD.
Nhìn chung, 4 tháng đầu năm nay xuất khẩu sản phẩm gốm sứ sang các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng dương số này chiếm 60,7% và xuất khẩu sang Hongkong tăng mạnh, tăng 58,46%, ngược lại số thị trường kim ngạch suy giảm chiếm 39,2% và xuất sang Thụy Sỹ giảm mạnh, giảm 61,28%.
Thị trường xuất khẩu sản phẩm gốm sứ 4 tháng 2017
ĐVT: USD
Thị trường
|
4 tháng 2017
|
4 tháng 2016
|
So sánh (%)
|
Tổng
|
148.924.129
|
147.795.019
|
0,76
|
Hoa Kỳ
|
25.468.177
|
19.776.601
|
28,78
|
Nhật Bản
|
24.478.189
|
23.929.163
|
2,29
|
Đài Loan
|
12.243.800
|
16.353.366
|
-25,13
|
Thái Lan
|
10.931.608
|
12.770.288
|
-14,40
|
Anh
|
10.565.085
|
9.810.971
|
7,69
|
Hàn Quốc
|
5.831.227
|
5.124.052
|
13,80
|
Campuchia
|
5.217.960
|
7.075.614
|
-26,25
|
Hà Lan
|
4.226.044
|
4.325.609
|
-2,30
|
Philippin
|
3.639.268
|
2.694.438
|
35,07
|
Đức
|
3.393.760
|
4.377.876
|
-22,48
|
Australia
|
3.218.736
|
2.824.812
|
13,95
|
Italia
|
3.156.197
|
3.133.397
|
0,73
|
Malaixia
|
2.634.380
|
3.325.477
|
-20,78
|
Mianma
|
2.144.223
|
2.319.662
|
-7,56
|
Lào
|
2.132.393
|
1.867.217
|
14,20
|
Canada
|
1.758.049
|
1.480.293
|
18,76
|
Đan Mạch
|
1.754.034
|
1.729.640
|
1,41
|
Bỉ
|
1.662.240
|
1.736.563
|
-4,28
|
Trung Quốc
|
1.575.599
|
1.197.567
|
31,57
|
Pháp
|
1.558.345
|
1.269.443
|
22,76
|
Indonesia
|
1.143.107
|
932.469
|
22,59
|
Thuỵ Điển
|
841.298
|
649.541
|
29,52
|
Tây Ban Nha
|
823.583
|
686.198
|
20,02
|
Singapore
|
803.086
|
823.910
|
-2,53
|
An Độ
|
573.186
|
680.653
|
-15,79
|
Nga
|
397.333
|
349.090
|
13,82
|
hongkong
|
346.178
|
218.459
|
58,46
|
Thụy Sỹ
|
44.755
|
115.575
|
-61,28
|