Trong đó, sắt thép các loại là nhóm hàng duy nhất đạt kim ngạch trăm triệu USD. Mặt hàng này chiếm tỷ trọng 20,65%, đạt 217,87 triệu USD, tăng 12,26% so với cùng kỳ.
Có rất nhiều nhóm hàng có kim ngạch chục triệu USD, trong đó, một số nhóm sụt giảm và một số nhóm tăng trưởng khá.
Các nhóm có kim ngạch giảm: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác giảm 29,73% đạt 78 triệu USD; bông các loại giảm 70,39% đạt 35,22 triệu USD; chất dẻo nguyên liệu giảm 22,43% đạt 28,67 triệu USD; thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm 58,17% đạt 23,31 triệu USD; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 66,19% đạt 10,83 triệu USD.
Các nhóm có kim ngạch tăng: Hàng thủy sản tăng 38,21% đạt 61,03 triệu USD; kim loại thường khác tăng 44,32% đạt 27,71 triệu USD; xơ, sợi dệt các loại tăng 33,46% đạt 34,85 triệu USD; sản phẩm hóa chất tăng 21,4% đạt 28,96 triệu USD; đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 10,13% đạt 34,27 triệu USD; dược phẩm tăng 3,97% đạt 63,41 triệu USD…
Đáng chú ý là nhóm hàng ô tô nguyên chiếc các loại, với kim ngạch tăng trưởng rất mạnh tới 11 lần trong tháng 3/2020, đạt 282.965 USD và nhóm hàng rau quả có kim ngạch tăng gấp đôi đạt 2,28 triệu USD. Tuy vậy, những mặt hàng này đều chiếm thị phần không đáng kể.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Ấn Độ quý 1/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/04/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T3/2020
|
So với T2/2020 (%)
|
Quý 1/2020
|
So với Quý 1/2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
335.814.931
|
-3,31
|
1.055.179.146
|
-2,36
|
100
|
Sắt thép các loại
|
75.736.002
|
63,97
|
217.875.077
|
12,26
|
20,65
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
24.487.869
|
-4,91
|
78.834.487
|
-29,73
|
7,47
|
Dược phẩm
|
23.486.812
|
-5,15
|
63.412.469
|
3,97
|
6,01
|
Hàng thủy sản
|
21.395.116
|
13,18
|
61.030.176
|
38,21
|
5,78
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
15.539.405
|
10,98
|
51.250.019
|
8,33
|
4,86
|
Hóa chất
|
14.447.329
|
-4,02
|
38.681.184
|
-9,62
|
3,67
|
Bông các loại
|
9.154.203
|
-41,39
|
35.220.545
|
-70,39
|
3,34
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
12.389.358
|
-2,48
|
34.855.751
|
33,46
|
3,3
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
9.082.127
|
-38,27
|
34.276.006
|
10,13
|
3,25
|
Sản phẩm hóa chất
|
10.175.156
|
-7,13
|
28.967.713
|
21,4
|
2,75
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
11.533.131
|
9,34
|
28.677.930
|
-22,43
|
2,72
|
Kim loại thường khác
|
8.243.810
|
-9,99
|
27.715.215
|
44,32
|
2,63
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
9.094.053
|
-4,17
|
23.317.342
|
-58,17
|
2,21
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
7.439.166
|
-16,93
|
22.844.306
|
-3,45
|
2,16
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
3.694.861
|
-45,74
|
15.403.912
|
5,78
|
1,46
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
4.366.404
|
-20,39
|
13.720.501
|
-22,85
|
1,3
|
Vải các loại
|
4.903.951
|
4,88
|
13.120.181
|
-18,8
|
1,24
|
Giấy các loại
|
4.513.242
|
13,77
|
11.045.800
|
-2,42
|
1,05
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
2.890.606
|
-33,24
|
10.837.528
|
-66,19
|
1,03
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
282.965
|
1084,45
|
7.506.855
|
4,57
|
0,71
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.927.945
|
-5,57
|
7.198.920
|
-28,3
|
0,68
|
Quặng và khoáng sản khác
|
1.997.129
|
-21,37
|
6.724.500
|
21,84
|
0,64
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.138.696
|
-41,71
|
4.176.647
|
-7,47
|
0,4
|
Hàng rau quả
|
2.280.049
|
105,78
|
3.869.450
|
-18,73
|
0,37
|
Sản phẩm từ cao su
|
689.817
|
-20,1
|
2.175.206
|
7,3
|
0,21
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
525.023
|
-25,84
|
1.730.583
|
-9,84
|
0,16
|
Dầu mỡ động thực vật
|
688.198
|
36,16
|
1.560.185
|
32,71
|
0,15
|
Phân bón các loại
|
107.199
|
|
259.824
|
-78,79
|
0,02
|
Ngô
|
|
|
196.296
|
-67,23
|
0,02
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
145.016
|
|
151.180
|
-86,08
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
53.460.293
|
-29,15
|
208.543.358
|
86,9
|
19,76
|