Thị trường tiêu thụ giày dép lớn thứ hai phải kể đến Trung Quốc khi kim ngạch xuất khẩu sang nước này đạt 1,14 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 11,95%, tăng 19,16% so với cùng kỳ.
Bỉ, Nhật Bản, Đức là ba thị trường Việt Nam xuất đi đạt kim ngạch hơn 500 triệu USD và đều sụt giảm so với cùng kỳ. Cụ thể: Kim ngạch xuất khẩu giày dép sang Bỉ đạt 553,87 triệu USD (-17,25%); Nhật Bản đạt 551,74 triệu USD (-2,05%); Đức đạt 505,35 triệu USD (-10,36%).
Trong 7 tháng đầu năm, hầu hết xuất khẩu dày dép ra thị trường nước ngoài đều bị sụt giảm. Đan Mạch là thị trường có kim ngạch xuất khẩu giảm mạnh nhất 63,54% so với cùng kỳ đạt 6,24 triệu USD.
Tuy nhiên cũng có một số thị trường có kim ngạch tăng hai con số như: Trung Quốc (+19,16%); Thổ Nhĩ Kỳ (+36,07%); Ba Lan (+61,51%). Một số thị trường có kim ngạch tăng nhẹ như: Hàn Quốc (+0,21%); Nga (3,19%); Slovakia (+1,02%); Thụy Điển (+9,09); Thụy Sỹ (+2,35%); Nauy (+0,77%); Ukraine (+8,51%).
Xuất khẩu giày dép 7 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/8/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 7/2020
|
+/-so với tháng 6/2020
|
7 tháng đầu năm 2020
|
+/-so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 7 tháng 2020 (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
1.366.580.368
|
-4,88
|
9.497.353.600
|
-8,25
|
100
|
Mỹ
|
496.142.838
|
-1,75
|
3.428.527.546
|
-8,58
|
36,1
|
Trung Quốc
|
198.906.312
|
-6,6
|
1.135.275.607
|
19,16
|
11,95
|
Bỉ
|
69.863.601
|
-14,68
|
553.870.647
|
-17,25
|
5,83
|
Nhật Bản
|
74.952.215
|
-3,03
|
551.744.332
|
-2,05
|
5,81
|
Đức
|
64.855.332
|
-3,29
|
505.349.313
|
-10,36
|
5,32
|
Hà Lan
|
47.032.179
|
-19,99
|
370.369.732
|
-9,86
|
3,9
|
Hàn Quốc
|
46.562.939
|
5,87
|
337.564.251
|
0,21
|
3,55
|
Anh
|
35.855.211
|
-8,35
|
286.570.546
|
-25,57
|
3,02
|
Pháp
|
43.141.640
|
-1,85
|
245.434.648
|
-22,88
|
2,58
|
Canada
|
31.169.830
|
17,89
|
209.426.805
|
-8,36
|
2,21
|
Italia
|
21.387.300
|
-3,8
|
151.429.214
|
-15,46
|
1,59
|
Mexico
|
15.498.709
|
7,5
|
143.165.877
|
-19,56
|
1,51
|
Australia
|
21.999.341
|
9,28
|
140.346.137
|
-6,72
|
1,48
|
Tây Ban Nha
|
17.796.847
|
7,59
|
94.649.504
|
-32,07
|
1
|
Brazil
|
12.075.023
|
61,72
|
90.873.552
|
-5,82
|
0,96
|
Nga
|
9.675.536
|
-41,85
|
89.178.584
|
3,19
|
0,94
|
Đài Loan (TQ)
|
13.087.442
|
-10,72
|
83.140.349
|
-0,05
|
0,88
|
Hồng Kông (TQ)
|
11.419.313
|
-9,91
|
79.115.604
|
-24,69
|
0,83
|
Ấn Độ
|
9.641.989
|
-8,28
|
72.039.284
|
-11,47
|
0,76
|
Slovakia
|
14.426.946
|
-5,69
|
69.313.210
|
1,02
|
0,73
|
U.A.E
|
6.310.502
|
-32,69
|
65.876.967
|
-20,86
|
0,69
|
Panama
|
7.341.893
|
33,92
|
55.934.229
|
-21,7
|
0,59
|
Chile
|
5.718.078
|
-17,07
|
54.081.644
|
-25,8
|
0,57
|
Thụy Điển
|
6.017.340
|
-41,43
|
44.751.118
|
9,09
|
0,47
|
Nam Phi
|
7.604.432
|
-1,3
|
44.160.133
|
-33,42
|
0,46
|
Singapore
|
7.158.791
|
-21,07
|
43.850.673
|
-8,26
|
0,46
|
Séc
|
5.585.325
|
35,55
|
39.124.282
|
-11,96
|
0,41
|
Indonesia
|
3.857.334
|
-35,99
|
38.640.781
|
-12,17
|
0,41
|
Thái Lan
|
5.606.097
|
15,05
|
36.346.749
|
-12,05
|
0,38
|
Philippines
|
3.644.214
|
-21,43
|
33.878.330
|
-15,65
|
0,36
|
Peru
|
3.471.224
|
58,71
|
31.935.748
|
-20,51
|
0,34
|
Achentina
|
4.309.962
|
46,8
|
30.373.144
|
-27,42
|
0,32
|
Malaysia
|
4.038.576
|
-29,18
|
30.122.680
|
-25,57
|
0,32
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
2.643.693
|
-45,5
|
25.297.511
|
36,07
|
0,27
|
Ba Lan
|
3.080.796
|
-18,34
|
23.604.879
|
61,51
|
0,25
|
Israel
|
2.778.392
|
-34,05
|
20.039.719
|
-28,73
|
0,21
|
New Zealand
|
2.905.703
|
-21,07
|
19.538.488
|
-1,31
|
0,21
|
Thụy Sỹ
|
2.083.276
|
-25,22
|
16.603.064
|
2,35
|
0,17
|
Hy Lạp
|
2.109.877
|
30,61
|
13.893.393
|
-17,69
|
0,15
|
Áo
|
1.775.883
|
3,56
|
12.722.230
|
|
0,13
|
Colombia
|
1.200.333
|
1,81
|
12.580.485
|
-17,21
|
0,13
|
Nauy
|
1.764.931
|
-35,27
|
12.093.435
|
0,77
|
0,13
|
Phần Lan
|
1.335.540
|
7,8
|
9.305.415
|
-26,22
|
0,1
|
Ukraine
|
834.959
|
-53,87
|
6.730.782
|
8,51
|
0,07
|
Đan mạch
|
648.329
|
-5,76
|
6.237.393
|
-63,54
|
0,07
|
Bồ Đào Nha
|
459.455
|
14,5
|
2.140.084
|
-38,21
|
0,02
|
Hungari
|
207.398
|
-67,14
|
941.130
|
-26,24
|
0,01
|