Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, số lượng ô tô nhập khẩu vào Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2017 đạt gần 43.274 chiếc, trị giá trên 878 triệu USD (tăng 5% về lượng, nhưng giảm 9,3% về trị giá so với 5 tháng đầu năm 2016).
Ô tô xuất xứ từ Thái Lan được nhập khẩu về Việt Nam nhiều nhất. Cụ thể, trong 5 tháng đầu năm, ô tô nhập khẩu từ Thái Lan đạt 15.930 chiếc, trị giá 287,5 triệu USD (tăng 27% về số lượng và tăng 27,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2016), chiếm 36,8% trong tổng só lượng ô tô nhập khẩu vào Việt Nam và chiếm 32,7% trong tổng kim ngạch.
Ô tô xuất xứ từ Indonesia đứng thứ 2 thị trường, với 8.683 chiếc, trị giá 150,2 triệu USD (tăng 613% về số lượng và tăng 885% về trị giá), chiếm 20% về số lượng và chiếm 17% trong tổng kim ngạch.
Ấn Độ vẫn đứng ở vị trí thứ 3, giảm 14,5% về số lượng và giảm mạnh 45% về trị giá so với cùng kỳ (đạt 5.058 chiếc, trị giá trên 22,9 triệu USD), chiếm 11,7% về số lượng và chiếm 2,6% trong tổng kim ngạch..
Xét trong cả 5 tháng đầu năm 2017 nhập khẩu ô tô từ đa số các thị trường đều giảm cả về lượng và trị giá, chỉ có 3 thị trường là Thái Lan, Indonesia và Hoa Kỳ vẫn tăng so với cùng kỳ.
Số lượng ô tô nhập khẩu từ thị trường Đức giảm mạnh nhất (giảm 58% so với cùng kỳ, đạt 568 chiếc). Bên cạnh đó, nhập từ Canada cũng giảm 56% (đạt 25 chiếc); từ Trung Quốc giảm 53% (đạt 2.735 chiếc); từ Nga giảm 53% (đạt 400 chiếc); từ Anh giảm 51% (đạt 173 chiếc).
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về nhập khẩu ô tô 5 tháng đầu năm 2017
Thị trường
|
5T/2017
|
+/-(%) 5T/2017 so với cùng kỳ
|
Lượng (chiếc)
|
Trị giá(USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
43.274
|
878.070.953
|
+4,94
|
-9,31
|
Thái Lan
|
15.930
|
287.466.062
|
+27,05
|
+27,35
|
Indonesia
|
8.683
|
150.231.261
|
+613,48
|
+885,26
|
Ân Độ
|
5.058
|
22.866.166
|
-14,53
|
-44,98
|
Hàn Quốc
|
4.408
|
82.841.925
|
-42,72
|
-33,78
|
Trung Quốc
|
2.735
|
104.560.782
|
-53,18
|
-53,22
|
Nhật Bản
|
1.840
|
56.408.719
|
-40,08
|
-54,85
|
Hoa Kỳ
|
1.400
|
37.841.713
|
+58,37
|
+8,91
|
Đức
|
568
|
38.663.867
|
-58,20
|
-13,70
|
Nga
|
400
|
19.099.937
|
-53,11
|
-64,86
|
Anh
|
173
|
10.043.756
|
-51,40
|
-38,76
|
Canada
|
25
|
1.101.417
|
-56,14
|
-47,24
|
Pháp
|
15
|
1.137.668
|
0,00
|
-49,99
|