Chính vì vậy, kim ngạch nhập khẩu ô tô nguyên chiếc các loại của Việt Nam từ thị trường này trong quý đầu năm chỉ đạt 263,08 triệu USD, giảm 48,54% so với cùng kỳ.

Thái Lan là một trong những quốc gia xuất khẩu nhiều ô tô nhất sang Việt Nam. Cụ thể, trong năm 2019, Thái Lan đã xuất khẩu gần 75.000 ô tô các loại sang Việt Nam. Trong đó, chủ yếu là các mẫu ô tô du lịch dưới 9 chỗ, ô tô bán tải… Trong khi đó, chỉ trong 2 tháng đầu năm 2020, các doanh nghiệp kinh doanh ô tô Việt Nam đã làm thủ tục nhập khẩu hơn 8.000 ô tô từ Thái Lan.

Bên cạnh đó, các nhóm chất dẻo nguyên liệu và xăng dầu các loại cũng có kim ngạch sụt giảm 28,18% và 11,86% đạt 149,04 triệu USD và 102,71 triệu USD; Dược phẩm giảm 36,12% đạt 17,3 triệu USD; dây điện và dây cáp điện giảm 37,93% đạt 19,1 triệu USD; hàng rau quả giảm 90,88% đạt 15,38 triệu USD.
Ngược lại, cũng có nhiều mặt hàng có kim ngạch tăng trưởng khá trong quý 1. Cụ thể: Sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 91,37% đạt 19,91 triệu USD; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 25,79% đạt 37,03 triệu USD; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 22,67% đạt 264,89 triệu USD; hàng điện gia dụng và linh kiện tăng 18,37% đạt 277,63 triệu USD; sữa và các sản phẩm sữa tăng 17,28% đạt 17,69 triệu USD…

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Thái Lan quý 1/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/04/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T3/2020

So với T2/2020 (%)

Quý 1/2020

So với Quý 1/2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

945.296.568

-8,95

2.641.862.500

-10,86

100

Hàng điện gia dụng và linh kiện

105.370.484

-12,65

277.630.134

18,37

10,51

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

96.688.254

1,76

264.899.901

22,67

10,03

Ô tô nguyên chiếc các loại

80.774.796

-42,71

263.081.978

-48,54

9,96

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

89.095.873

4,76

226.539.677

-3,4

8,57

Linh kiện, phụ tùng ô tô

56.953.173

-8,87

156.155.710

5,52

5,91

Chất dẻo nguyên liệu

47.692.519

-17,01

149.043.773

-28,18

5,64

Xăng dầu các loại

12.303.818

-70,51

102.715.224

-11,86

3,89

Kim loại thường khác

29.621.871

-23,03

91.360.651

6,2

3,46

Hóa chất

27.682.131

3,76

82.146.527

-6,33

3,11

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

29.945.586

-0,66

77.079.861

-0,27

2,92

Sản phẩm từ chất dẻo

25.958.790

-2,28

70.333.035

22,3

2,66

Sản phẩm hóa chất

26.163.242

0,41

67.402.929

10,23

2,55

Vải các loại

24.903.985

-11,97

66.558.792

8,98

2,52

Sản phẩm từ sắt thép

16.012.244

6,76

41.979.713

-6,26

1,59

Giấy các loại

16.754.349

11,22

41.469.960

21,14

1,57

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

20.638.245

91,9

37.031.992

25,79

1,4

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

10.032.235

-12,9

29.790.453

2,64

1,13

Xơ, sợi dệt các loại

9.031.049

-6,19

26.130.887

-1,29

0,99

Gỗ và sản phẩm gỗ

9.068.385

-14,87

24.266.716

-4,76

0,92

Cao su

7.075.002

-10

20.034.939

-12,54

0,76

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

5.614.776

-25,55

19.918.291

91,37

0,75

Dây điện và dây cáp điện

5.738.426

-5,08

19.107.774

-37,93

0,72

Sữa và sản phẩm sữa

7.163.099

20

17.693.881

17,28

0,67

Sản phẩm từ cao su

5.939.923

-14,1

17.388.756

-8,93

0,66

Dược phẩm

7.746.936

36,09

17.304.085

-36,12

0,65

Sắt thép các loại

6.576.061

-2,91

16.690.307

-9,73

0,63

Sản phẩm từ kim loại thường khác

5.848.132

7,02

15.996.492

18,64

0,61

Hàng rau quả

4.391.655

158,62

15.383.596

-90,88

0,58

Sản phẩm từ giấy

4.257.304

-1,96

13.215.289

-17,35

0,5

Chế phẩm thực phẩm khác

4.617.991

-14,63

11.831.405

2,48

0,45

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

4.663.141

23,41

11.079.080

-1,12

0,42

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

3.401.810

-16,89

10.746.189

-12,98

0,41

Dầu mỡ động thực vật

1.094.958

-69,36

8.367.763

59,98

0,32

Quặng và khoáng sản khác

3.267.378

21,19

8.002.137

-11,87

0,3

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

1.660.728

-35,71

7.197.206

-20,79

0,27

Hàng thủy sản

3.021.051

65,09

6.481.119

5,74

0,25

Ngô

2.200.388

-19,07

5.507.211

-41,43

0,21

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

1.616.144

-6,92

5.057.886

5,05

0,19

Khí đốt hóa lỏng

1.161.443

37

3.423.673

-77,26

0,13

Phân bón các loại

1.274.200

173,9

2.555.865

-55,93

0,1

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

372.028

-46,12

1.253.912

-48,84

0,05

Nguyên phụ liệu dược phẩm

120.925

34,31

210.956

-34,28

0,01

Nguyên phụ liệu thuốc lá

109.411

 

109.411

-33,67

0

Hàng hóa khác

121.672.627

25,17

291.687.361

26,38

11,04

Nguồn: VITIC