Trong riêng tháng 6 vừa qua, giao thương giữa hai nước đã có sự khởi sắc với kim ngạch nhập khẩu tăng 28,13% so với tháng trước đó đạt 3,48 tỷ USD. Nhiều mặt hàng trong tháng này có kim ngạch tăng trưởng tốt như: Xăng dầu các loại tăng 125,47% đạt 115,38 triệu USD; Linh kiện, phụ tùng ô tô tăng 182,49% đạt 94,26 triệu USD; Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 130,43% đạt 19,52 triệu USD; Ô tô nguyên chiếc các loại tăng 230,06% đạt 4,72 triệu USD…

Tuy nhiên, tính cả 6 tháng, kim ngạch nhập khẩu của tất cả các mặt hàng kể trên đều sụt giảm so với cùng kỳ.

Có ba nhóm hàng nhập khẩu phần lớn từ Hàn Quốc đạt kim ngạch tỷ USD, chiếm thị phần lớn nhất trong tổng kim ngạch nhập khẩu hai quý đầu năm. Cụ thể: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 7,88 tỷ USD (chiếm 37,91%), giảm 8,57% so với cùng kỳ; Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 2,94 tỷ USD (chiếm 14,15%), giảm 8,62% so với cùng kỳ; Điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng duy nhất có kim ngạch nhập khẩu tăng 26% đạt 2,52 tỷ USD (chiếm 12,12%).
Đạt kim ngạch nhập khẩu dưới tỷ USD nhưng trên 500 triệu USD là 5 nhóm hàng sau: Sản phẩm từ chất dẻo đạt 852,77 triệu USD (-6,43%); Vải các loại đạt 778,92 triệu USD (-25,3%); Chất dẻo nguyên liệu đạt 727,62 triệu USD (-8,65%); Kim loại thường khác đạt 683,48 triệu USD (-7,64%); Sắt thép các loại đạt 609,22 triệu USD (-9,41%).
Trong 6T/2020, một số nhóm hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng như: Sản phẩm từ sắt thép (+13,32%); Hóa chất (+5,09%); Đá quý, kim loại quý và sản phẩm (+26,97%); Phân bón các loại (+41,39%); Hàng rau quả (+40,94%)…

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc 6T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/7/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T6/2020

So với T5/2020 (%)

6T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng 6T (%)

Tổng kim ngạch NK

3.481.749.554

28,13

20.785.436.143

-7,86

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.296.549.122

21,41

7.878.773.431

-8,57

37,91

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

562.878.635

41,18

2.942.046.084

-8,62

14,15

Điện thoại các loại và linh kiện

349.172.265

27,52

2.518.581.729

26

12,12

Sản phẩm từ chất dẻo

139.206.319

33,78

852.769.717

-6,43

4,1

Vải các loại

128.524.285

9,79

778.916.412

-25,3

3,75

Chất dẻo nguyên liệu

115.344.060

23,15

727.623.341

-8,65

3,5

Kim loại thường khác

103.598.438

23,01

683.481.575

-7,64

3,29

Sắt thép các loại

88.846.190

7,47

609.223.197

-9,41

2,93

Hàng hóa khác

96.566.290

25,99

557.121.814

-14,54

2,68

Xăng dầu các loại

115.385.098

125,47

460.234.090

-34,55

2,21

Linh kiện, phụ tùng ô tô

94.265.550

182,49

421.035.117

-24,05

2,03

Sản phẩm từ sắt thép

70.275.049

39,86

394.243.620

13,32

1,9

Sản phẩm hóa chất

53.475.269

-13,3

327.416.195

-4,22

1,58

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

50.203.375

14,76

270.806.021

-28,27

1,3

Hóa chất

23.063.598

19,83

219.699.146

5,09

1,06

Giấy các loại

20.421.952

15,7

122.837.859

-11,38

0,59

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

19.523.466

130,43

96.538.448

-51,64

0,46

Cao su

13.486.915

20,43

96.080.713

-14,52

0,46

Sản phẩm từ kim loại thường khác

14.889.384

29,46

92.996.614

-14,28

0,45

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

17.883.377

62,64

85.930.841

-2,27

0,41

Dây điện và dây cáp điện

13.734.984

26,23

83.569.472

-4,16

0,4

Dược phẩm

14.870.702

9,72

80.263.928

-7,26

0,39

Xơ, sợi dệt các loại

8.908.859

-1,43

67.649.530

-22,35

0,33

Sản phẩm từ cao su

6.806.810

23,07

42.441.335

-27,46

0,2

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

7.704.226

-5,04

40.149.429

26,97

0,19

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

5.740.337

1,78

36.702.021

18,91

0,18

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

4.351.901

13,19

27.727.121

-39,25

0,13

Sản phẩm từ giấy

4.714.532

16,7

26.691.762

-20,35

0,13

Phân bón các loại

4.984.776

2,07

26.600.695

41,39

0,13

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

4.884.417

0,97

24.657.515

-1,76

0,12

Hàng điện gia dụng và linh kiện

3.863.147

6,76

23.321.320

-20,94

0,11

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

3.823.150

-35,73

22.637.502

-2,06

0,11

Chế phẩm thực phẩm khác

3.137.173

-12,8

22.499.408

3,4

0,11

Hàng thủy sản

4.075.128

19,29

22.150.115

-42,38

0,11

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.496.790

-23,11

21.837.067

38,13

0,11

Ô tô nguyên chiếc các loại

4.723.838

230,06

20.340.202

-48,03

0,1

Hàng rau quả

1.450.873

-32,59

18.651.261

40,94

0,09

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

2.364.537

93,68

10.770.633

21,51

0,05

Sữa và sản phẩm sữa

1.274.632

23,72

8.228.598

30,57

0,04

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.272.791

23,47

7.907.341

-10,58

0,04

Quặng và khoáng sản khác

1.935.798

19,33

7.646.561

13,48

0,04

Nguyên phụ liệu dược phẩm

415.546

353,15

1.984.314

-22,91

0,01

Dầu mỡ động thực vật

297.381

32,43

1.953.537

-8,55

0,01

Bông các loại

228.159

109,06

1.384.670

-64,85

0,01

Khí đốt hóa lỏng

130.431

-26,38

1.314.845

-2,03

0,01

Nguồn: VITIC