Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu nhóm hàng dệt may tháng 2/2024 giảm 35,5% so với tháng 1/2024 và giảm 11,9% so với tháng 2/2023, đạt trên 2,02 tỷ USD. Tính chung cả 2 tháng đầu năm 2024 kim ngạch đạt gần 5,16 tỷ USD, tăng 13,4% so với 2 tháng đầu năm 2023.
Hàng dệt may của Việt Nam xuất sang Mỹ luôn đứng đầu về kim ngạch, đạt gần 2,19 tỷ USD, chiếm 42,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của cả nước, tăng 11,9% so với 2 tháng đầu năm 2023; xuất sang Nhật Bản đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 630,23 triệu USD, chiếm 12,2%, tăng 17,4%; tiếp đến thị trường EU, đạt gần 535,02 triệu USD, chiếm 10,4%, tăng 8,5%; tiếp đến thị trường Hàn Quốc đạt 515,07 triệu USD, chiếm 10%, tăng nhẹ 2% và sang Trung Quốc đạt 182,29 triệu USD, chiếm 3,5%, tăng 32% so với 2 tháng đầu năm 2023.
Hàng dệt may xuất khẩu sang thị trường Đông Nam Á chiếm 5,8%, đạt trên 301,33 triệu USD, tăng 8,8% so với 2 tháng đầu năm 2023.
Nhìn chung, xuất khẩu hàng dệt may sang đa số thị trường 2 tháng đầu năm nay tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm trước.

Xuất khẩu hàng dệt may 2 tháng đầu năm 2024

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/3/2024 của TCHQ)

ĐVT: USD

 

 

Thị trường

 

Tháng 2/2024

So với tháng 1/2024

(%)

So với tháng 2/2023

(%)

 

2 tháng năm 2024

So với cùng kỳ năm 2023

(%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

2.022.146.563

-35,46

-11,86

5.157.025.180

13,38

100

Mỹ

866.209.731

-34,48

-10,13

2.187.110.404

11,86

42,41

Nhật Bản

243.611.338

-37

-15,31

630.228.955

17,44

12,22

Hàn Quốc

229.771.423

-19,49

-12,07

515.066.957

1,98

9,99

Trung Quốc (Đại lục)

69.546.507

-38,34

-16,61

182.288.221

31,97

3,53

Canada

57.299.836

-49,1

-21,78

169.879.359

22,26

3,29

Hà Lan

57.148.670

-37,08

15,47

146.192.995

27,76

2,83

Campuchia

48.875.952

-34,83

-33,62

123.760.315

2,79

2,4

Nga

32.065.070

-63,57

47,97

119.955.385

166,36

2,33

Anh

44.141.586

-33,2

16,25

110.134.714

25,47

2,14

Đức

38.928.905

-33,7

-17,42

97.506.531

-13,57

1,89

Tây Ban Nha

38.837.224

-24,08

30,07

89.854.975

25,02

1,74

Australia

33.148.643

-37,75

-10,07

86.421.154

22,34

1,68

Pháp

20.096.884

-51,49

-31,66

61.524.072

6,51

1,19

Indonesia

25.206.525

-24,8

-32,05

58.729.099

-6,27

1,14

Bỉ

19.401.879

-45,04

-8,01

54.693.225

11,71

1,06

Thái Lan

20.696.322

-25,76

5

48.572.207

37,37

0,94

Italia

16.297.852

-36,47

15,99

41.950.660

16,65

0,81

Đài Loan (TQ)

15.382.107

-39,28

-17,3

40.705.986

24,19

0,79

Hồng Kông (TQ)

11.498.697

-40,63

-37,84

30.868.571

-0,06

0,6

Malaysia

10.500.489

-38,19

-11,56

27.505.392

41,81

0,53

Bangladesh

8.637.132

-48,3

-29,31

25.342.300

6,98

0,49

Mexico

10.004.529

-33,96

-5,25

25.153.823

28,17

0,49

U.A.E

9.959.766

-30,21

6,1

24.228.324

48,48

0,47

Ấn Độ

7.098.227

-49,47

-22,93

21.144.147

8,93

0,41

Singapore

6.877.158

-41,49

-15,35

18.747.814

22,79

0,36

Philippines

6.739.544

-41,45

-24,95

18.249.454

18,7

0,35

Ba Lan

4.864.972

-55,51

-28,65

15.799.609

5,35

0,31

Chile

4.771.960

-42,9

-26,88

13.129.038

13,72

0,25

Thụy Điển

3.564.599

-58,74

-26,5

12.204.158

-37,98

0,24

New Zealand

4.468.014

-31,27

37,94

10.969.046

42,74

0,21

Brazil

3.082.595

-50,45

-27,93

9.260.473

-1,42

0,18

Israel

3.728.710

-18,46

92,85

8.248.772

110,2

0,16

Saudi Arabia

3.299.839

-22,5

-29,3

7.557.712

-12,49

0,15

Đan Mạch

1.912.200

-59,19

-58,82

6.597.729

-44,81

0,13

Thổ Nhĩ Kỳ

2.281.666

-38,32

-29,58

5.972.387

-17,91

0,12

Sri Lanka

2.185.514

-40,34

-41,26

5.848.490

-25,24

0,11

Myanmar

2.250.284

-16,19

-38,95

4.935.247

-32,67

0,1

Nam Phi

1.783.612

-21,82

16,33

4.064.916

19,23

0,08

Séc

889.926

-61,64

115,84

3.210.028

199,38

0,06

Colombia

1.405.450

-8,63

9,38

2.942.104

32,3

0,06

Achentina

507.377

-74,97

-61,11

2.534.786

7,89

0,05

Panama

871.927

-42,27

-33,79

2.381.998

-9,65

0,05

Ai Cập

1.672.989

143,24

86,24

2.360.786

61,13

0,05

Hy Lạp

465.368

-65,21

-31,08

1.802.965

46,4

0,03

Pê Ru

732.761

-31,58

2,25

1.794.137

-3,97

0,03

Kenya

766.453

-17,47

-76,3

1.695.181

-64,92

0,03

Phần Lan

448.181

-56,16

-32,1

1.470.433

77,18

0,03

Na Uy

753.799

19,63

-45,43

1.383.918

-66,98

0,03

Thụy Sỹ

483.305

-40,98

13,26

1.302.209

4,25

0,03

Áo

460.527

-31,93

17,8

1.129.250

60,23

0,02

Lào

206.559

-66,82

-60,07

829.183

-31,97

0,02

Slovakia

208.497

-62,69

234,89

767.386

131,82

0,01

Ukraine

459.318

73,96

1,344,31

723.362

451,83

0,01

Angola

185.853

-60,04

-17,87

650.997

23,75

0,01

Nigeria

287.617

24,57

-72,51

518.513

-73,36

0,01

Luxembourg

96.851

-55,64

-19,01

315.205

-2,35

0,01

Ghana

 

-100

 

162.466

 

0

 

Nguồn: Vinanet/VITIC