Các mặt hàng tăng: Điện thoại các loại và linh kiện (+20,25%) đạt 392,07 triệu USD; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (+39,14%) đạt 178,56 triệu USD; Hàng thủy sản (+10,27%) đạt 129,78 triệu USD; Gỗ và sản phẩm gỗ (+8,79%) đạt 104,76 triệu USD.
Các mặt hàng giảm: Hàng dệt, may (-7,22%) đạt 425,19 triệu USD; Giày dép các loại (-8,36%) đạt 209,43 triệu USD; Phương tiện vận tải và phụ tùng (-5,67%) đạt 135,79 triệu USD; Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác (-14,41%) đạt 103,31 triệu USD.
Trong 7 tháng đầu năm, đáng chú ý là mặt hàng sản phẩm từ sắt thép với kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh tới 129,66% so với cùng kỳ đạt 57,08 triệu USD, mặc dù trong riêng tháng 7, mặt hàng này đã sụt giảm 18,61% so với tháng trước đó.
Ngoài ra, các mặt hàng như rau quả, cà phê, bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cũng có kim ngạch xuất khẩu tăng khá lần lượt là 28,01%; 28,42%; 39,96%.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Canada 7T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/8/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T7/2020
|
So với T6/2020 (%)
|
7T/2020
|
So với cùng kỳ 2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
432.226.681
|
27,84
|
2.207.263.541
|
2,99
|
100
|
Hàng dệt, may
|
88.749.024
|
3,5
|
425.192.315
|
-7,22
|
19,26
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
90.868.174
|
137,69
|
392.073.876
|
20,25
|
17,76
|
Giày dép các loại
|
31.169.830
|
17,89
|
209.426.805
|
-8,36
|
9,49
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
43.514.287
|
42,61
|
178.557.392
|
39,14
|
8,09
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
29.050.678
|
58,75
|
135.794.898
|
-5,67
|
6,15
|
Hàng thủy sản
|
21.802.740
|
19,76
|
129.781.041
|
10,27
|
5,88
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
24.477.568
|
30,41
|
104.764.207
|
8,79
|
4,75
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
18.873.546
|
27,33
|
103.309.362
|
-14,41
|
4,68
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
8.610.357
|
-18,61
|
57.083.303
|
129,66
|
2,59
|
Hạt điều
|
8.179.630
|
33,02
|
51.129.956
|
-5,51
|
2,32
|
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù
|
5.505.500
|
-23,07
|
40.137.685
|
-10,33
|
1,82
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
5.817.905
|
30,92
|
26.366.651
|
14,19
|
1,19
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
5.136.599
|
30,17
|
26.345.201
|
1,3
|
1,19
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
3.463.802
|
52,7
|
22.003.491
|
-10,35
|
1
|
Hóa chất
|
1.026.988
|
-46,81
|
18.111.721
|
-18,84
|
0,82
|
Hàng rau quả
|
2.384.057
|
-12,25
|
16.601.179
|
28,01
|
0,75
|
Cà phê
|
999.705
|
-6,13
|
9.190.392
|
28,42
|
0,42
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
1.497.715
|
18,95
|
8.359.163
|
39,96
|
0,38
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
933.150
|
22,85
|
6.233.738
|
-55
|
0,28
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
1.117.821
|
36,25
|
6.037.724
|
8,15
|
0,27
|
Hạt tiêu
|
484.340
|
-6,61
|
4.928.217
|
-7,96
|
0,22
|
Cao su
|
777.072
|
8,91
|
3.085.758
|
-10,58
|
0,14
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
246.143
|
179,44
|
2.729.544
|
-10,46
|
0,12
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
369.020
|
9,04
|
2.009.673
|
-21,27
|
0,09
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
35.915
|
-32,14
|
1.498.726
|
19,3
|
0,07
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
|
-100
|
316.692
|
-43,64
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
37.135.115
|
-12,01
|
226.194.831
|
-6,52
|
10,25
|