Tháng 6, xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn ở mức thấp do Trung Quốc đang vào thời kì thấp điểm tiêu thụ mặt hàng này. Lũy kế 6 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn đạt 1,37 triệu tấn, trị giá 471,55 triệu USD, tăng 15,4% về lượng và tăng 2,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019.
Tính riêng mặt hàng sắn, trong tháng 6/2020 đã xuất khẩu được 54,33 nghìn tấn, trị giá 13,18 triệu USD, tăng 33,2% về lượng và tăng 37,4% về trị giá so với tháng 5/2020; so với tháng 6/2019 tăng 171,2% về lượng và tăng 141,8% về trị giá; giá xuất khẩu bình quân tăng 3,2% so với tháng 5/2020, nhưng giảm 10,8% so với tháng 6/2019, đạt mức 242,7 USD/tấn. Lũy kế 6 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu sắn đạt 407,68 nghìn tấn, trị giá 91,2 triệu USD, tăng 71,3% về lượng và tăng 83,5% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019.
Trong tháng 6/2020, Trung Quốc vẫn là thị trường xuất khẩu sắn và các sản phẩm sắn chủ lực của Việt Nam, chiếm 90,5% tổng lượng sắn xuất khẩu với 141,6 nghìn tấn, trị giá 48,15 triệu USD, giảm 7,5% về lượng và giảm 11,4% về trị giá so với tháng 5/2020; tuy nhiên so với tháng 6/2019 vẫn tăng 35,5% về lượng và tăng 12,2% về trị giá. Giá xuất khẩu bình quân giảm 4,2% so với tháng 5/2020 và giảm 17,2% so với tháng 6/2019, xuống còn 340 USD/tấn. Lũy kế 6 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn sang Trung Quốc đạt 1,25 triệu tấn, trị giá 426,94 triệu USD, tăng 18% về lượng và tăng 3,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019.
Tiếp theo là thị trường Hàn Quốc, xuất khẩu sắn sang thị trường này chiếm 4,1% về lượng và 3,31% về trị giá trong tổng lượng sắn xuất khẩu trong cả nước. Tháng 6 với 7,85 tấn, trị giá 2,34 triệu USD, giảm 51,3% về lượng và giảm 47,7% về trị giá so với tháng 6/2019. Tính chung 6 tháng đầu năm xuất khẩu mặt hàng này sang hàn Quốc đạt 55,96 nghìn tấn, trị giá 15,62 triệu USD, giảm 7,3% về lượng và 9,8% về trị giá.
Xuất khẩu sắn 6 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/6/2020 của TCHQ)
Thị trường
|
6 tháng/2020
|
So với 6 tháng/2019 (%)
|
Tỷ trọng
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (nghìn USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng cộng
|
1,377,630
|
471,556
|
15,4
|
2,4
|
100
|
100
|
Trung Quốc đại lục
|
1.254.188
|
426.939
|
18
|
3,4
|
91,04
|
90,54
|
Hàn Quốc
|
55.967
|
15.624
|
-7,3
|
-9,8
|
4,06
|
3,31
|
Đài Loan (TQ)
|
21.519
|
8.757
|
37,8
|
24,3
|
1,56
|
1,86
|
Thị trường khác
|
18.349
|
8.754
|
15,9
|
18,3
|
1,33
|
1,86
|
Malaysia
|
19.940
|
8.262
|
24,4
|
19
|
1,45
|
1,75
|
Philipines
|
5.359
|
2.101
|
-67,9
|
-70,8
|
0,39
|
0,45
|
Nhật Bản
|
1.862
|
859
|
-69,2
|
-39,6
|
0,14
|
0,18
|
Pakistan
|
446
|
260
|
180,5
|
160,5
|
0,03
|
0,06
|