Theo số liệu thống kê tháng 2/2011 cả nước đã nhập khẩu 61,7 triệu USD hàng dược phẩm, tăng 100,4% so với tháng 2/2010, nâng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này 2 tháng 2011 lên 151,3 triệu USD, tăng 40,98% so với cùng kỳ năm trước.

Ấn Độ, Pháp, Hàn Quốc,… là những thị trường chính Việt Nam nhập khẩu dược phẩm, trong đó Ấn Độ là thị trường chính với kim ngạch nhập khẩu trong tháng là trên 10 triệu USD, tăng 66,9% so với tháng 2/2010, nâng kim ngạch 2 tháng 2011 nhập khẩu mặt hàng này từ thị trường Ấn Độ lên 24,5 triệu USD, chiếm 16,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 44,54% so với 2 tháng năm 2010.

Nhìn chung, nhập khẩu mặt hàng dược phẩm trong thời gian này đều tăng trưởng về kim ngạch ở hầu khắp các thị trường. Số thị trường giảm về kim ngạch trong 2 tháng đầu năm nay chỉ chiếm 7,4%.                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                     

Thị trường cung cấp dược phẩm tháng 2, 2 tháng năm 2011

ĐVT: USD

 

Thị trường

 

KNNK T2/2010

 

KNNK 2T/2010

 

KNNK T2/2011

 

KNNK 2T/2011

% so sánh T2/2010

% so sánh với cùng kỳ

Tổng KNNK

61.786.547

151.377.778

123.821.163

213.412.394

+100,40

+40,98

An Độ

10.084.761

24.568.882

16.831.892

35.512.784

+66,90

+44,54

Pháp

9.849.662

25.027.461

16.345.720

34.185.469

+65,95

+36,59

Hàn Quốc

5.848.217

14.882.477

8.850.160

21.288.541

+51,33

+43,04

Đức

6.095.731

12.196.076

6.928.054

14.240.030

+13,65

+16,76

Anh

1.310.383

2.635.499

6.168.026

9.810.816

+370,70

+272,26

Thuỵ Sỹ

1.558.202

4.979.988

4.821.087

8.501.213

+209,40

+70,71

Bỉ

3.164.083

6.255.032

3.443.042

6.646.327

+8,82

+6,26

Italia

2.404.420

5.450.057

3.265.528

8.672.999

+35,81

+59,14

Thái Lan

2.605.795

5.766.788

2.747.585

4.745.689

+5,44

-17,71

Oxtrâylia

1.315.461

3.829.611

2.408.339

4.618.346

+83,08

+20,60

Hoa Kỳ

2.347.174

4.803.594

2.390.236

5.548.091

+1,83

+15,50

Nhật Bản

556.220

2.098.682

2.230.524

3.680.029

+301,01

+75,35

Indonesia

372.082

812.448

1.996.409

3.980.327

+436,55

+389,92

Achentina

967.636

2.373.366

1.732.243

4.024.760

+79,02

+69,58

Trung Quốc

1.459.500

3.656.649

1.357.168

3.533.864

-7,01

-3,36

Áo

 

 

1.264.010

4.023.767

 

 

Đài Loan

1.339.571

2.543.274

1.128.399

3.739.686

-15,76

+47,04

Xingapo

194.324

677.501

1.117.509

3.338.601

+475,08

+392,78

Thuỵ Điển

1.052.720

2.294.757

1.029.937

3.711.771

-2,16

+61,75

Tây Ban Nha

335.575

2.118.413

897.090

2.616.074

+167,33

+23,49

Malaixia

699.457

1.083.769

749.870

1.050.662

+7,21

-3,05

Nga

378.333

807.923

741.780

1.106.353

+96,07

+36,94

Ba Lan

820.371

1.289.897

676.286

1.250.659

-17,56

-3,04

Philippin

351.824

564.722

658.310

1.025.508

+87,11

+81,60

Hà Lan

130.566

971.095

637.337

2.440.569

+388,13

+151,32

Đan Mạch

411.476

742.454

538.336

1.583.147

+30,83

+113,23

Canada

345.158

883.802

182.333

1.136.668

-47,17

+28,61

 

(Lan Hương-Vinanet)

Nguồn: Vinanet