VINANET- Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Pháp năm 2013 đạt 20,20 tỷ USD, tăng nhẹ 1,99% so với cùng kỳ năm trước.
Trong năm 2013 mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Pháp tương đối đa dạng, với những mặt hàng chính như: Điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử; giày dép, dệt may, đồ gia dụng, hàng nông - lâm - thủy sản, đồ điện, điện tử, cao su,... Trong đó, mặt hàng chiếm kim ngạch xuất khẩu lớn nhất là điện thoại các loại và linh kiện đạt 810,44 triệu USD, tăng 9,28% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 36,7% tỷ trọng.
Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đã trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang thị trường Pháp trong năm 2013.
Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai sang thị trường Pháp trong năm 2013 là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, kim ngạch đạt 276,09 triệu USD, tăng 36,7%, chiếm 12,6% tỷ trọng- đây là mặt hàng có mức tăng trưởng cao trong năm 2013.
Đứng thứ 3 trong bảng xếp hạng là mặt hàng giày dép, trị giá 228,65 triệu USD, giảm 3,89% so với cùng kỳ năm trước. Ba mặt hàng trên chiếm 59,7% tổng trị giá xuất khẩu sang Pháp năm 2013.
Hai mặt hàng dệt may và thủy sản cũng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 100 triệu USD, tăng nhẹ 2,63% và 3,1%. Ngoài ra một số mặt hàng xuất khẩu sang pháp có kim ngạch tăng trưởng trong năm 2013 gồm: Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng tăng 21,51%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 8,34%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 4,36%; hạt điều tăng 22,1%; rau quả tăng 5,13%; dây điện và dây cáp điện tăng 11,06%; gạo tăng 19,88%. Bên cạnh đó một số mặt hàng có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ năm trước là: cà phê giảm 2,09%; túi xách, vali, mũ và ôdù giảm 12,4%; phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 52,9%; đá quý, kim loại quý giảm 8,52%; sản phẩm gốm sứ 4,57%; hạt tiêu 4,34%; sản phẩm từ sắt thép 4,14%; cao su giảm 26,2%.
Để tạo bước đột phá trong phát triển quan hệ hợp tác thương mại giữa hai nước Việt – Pháp, các doanh nghiệp Việt Nam cần tăng cường quảng bá giới thiệu tiềm năng, khả năng cung cấp hàng hóa chất lượng cao của các doanh nghiệp Việt Nam cũng như sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam đến các doanh nghiệp Pháp để các doanh nghiệp này có thể xây dựng kế hoạch nhập khẩu hàng hóa Việt Nam và tiếp cận với các đối tác của Việt Nam. Đồng thời, cũng nên khuyến khích các giao dịch trực tiếp và hoạt động xúc tiến thương mại giữa doanh nghiệp hai nước với sự hỗ trợ của thương vụ Việt Nam tại Pháp. Đây cũng là một kênh góp phần phát triển quan hệ kinh tế, thương mại và đầu tư của Pháp đối với Việt Nam.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu hàng hóa sang Pháp năm 2013
Mặt hàng
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2013 so với cùng kỳ (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
2.163.399..349
|
|
2.206.434.831
|
|
+1,99
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
741.627.375
|
|
810.445.278
|
|
+9,28
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
203.753.318
|
|
279.076.161
|
|
+36,97
|
Giày dép các loại
|
|
237.915.271
|
|
228.653.955
|
|
-3,89
|
Hàng dệt may
|
|
174.166.885
|
|
178.741.400
|
|
+2,63
|
Hàng thủy sản
|
|
116.757.608
|
|
120.275.596
|
|
+3,01
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
92.128.516
|
|
84.405.590
|
|
-8,38
|
Cà phê
|
36.393
|
73.566.734
|
35.413
|
72.031.549
|
-2,69
|
-2,09
|
Túi xách, ví, vali,mũ và ôdù
|
|
68.554.221
|
|
60.053.329
|
|
-12,4
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
|
38.425.692
|
|
46.691.174
|
|
+21,51
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
96.714.444
|
|
45.550.636
|
|
-52,9
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
|
44.320.803
|
|
40.545.058
|
|
-8,52
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
32.213.565
|
|
34.898.965
|
|
+8,34
|
Sản phẩm gốm sứ
|
|
15.594.268
|
|
14.881.197
|
|
-4,57
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
12.327.235
|
|
12.864.627
|
|
+4,36
|
Hạt tiêu
|
1.793
|
12.585.421
|
1.641
|
12.038.869
|
-8,48
|
-4,34
|
Nguyên phụ liệu, dệt may da giày
|
|
|
|
11.222.877
|
|
|
Hạt điều
|
1.373
|
9.144.309
|
1.791
|
11.170.236
|
+30,44
|
+22,16
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
|
9.179.252
|
|
8.799.348
|
|
-4,14
|
Cao su
|
3.438
|
11.316.694
|
3.146
|
8.351.236
|
-8,49
|
-26,2
|
Hàng rau quả
|
|
7.943.584
|
|
8.351.110
|
|
+5,13
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
|
7.416.773
|
|
7.660.834
|
|
+3,29
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
|
|
4.934.059
|
|
|
Dây điện và dây cáp điện
|
|
2.431.031
|
|
2.699.854
|
|
+11,06
|
Gạo
|
2.233
|
1.332.367
|
2.873
|
1.597.271
|
+28,66
|
+19,88
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet/Hải quan