Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Thổ Nhĩ Kỳ trong năm 2014 đạt 1,50 tỷ USD, tăng 28,49% so với năm trước.
Thổ Nhĩ Kỳ có vị trí chiến lược quan trọng trong chính trị và phát triển kinh tế, thương mại của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Ngoài việc xuất khẩu vào thị trường Thổ Nhĩ Kỳ, hàng hóa Việt Nam còn có thể thâm nhập thuận lợi hơn vào các nước châu Âu, Trung Đông cũng như Bắc Phi.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Thổ Nhĩ Kỳ trong năm 2014 khá đa dạng như: Điện thoại các loại; xơ, sợi dệt các loại; hàng dệt may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; sắt thép các loại; cao su; gỗ và sản phẩm gỗ; giày dép các loại; phương tiện vận tải và phụ tùng; sản phẩm từ chất dẻo; hạt tiêu; hàng thủy sản; nguyên phụ liệu, dệt may da giày; chất dẻo nguyên liệu; gạo; chè.
Điện thoại các loại và linh kiện vẫn đứng đầu kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Thổ Nhĩ Kỳ trong năm 2014, trị giá 707,52 triệu USD, tăng tới 66,48% so với năm trước, chiếm 47% tổng trị giá xuất khẩu. Với việc gia tăng xuất khẩu mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện đã góp phần đưa tổng kim ngạch xuất khẩu chung sang Thổ Nhĩ Kỳ trong năm 2014 tăng trưởng.
Xuất khẩu một số mặt hàng có mức tăng trưởng mạnh sang Thổ Nhĩ Kỳ trong năm 2014: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 52,29%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 52,18%; hàng thủy sản tăng 41,04%. Trong đó xuất khẩu nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng tăng mạnh nhất, tăng 109,98% so với năm trước.
Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ năm 2014
Mặt hàng
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Tăng giảm so với năm trrước (%)
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
1.173.487.563
|
|
1.507.769.817
|
|
+28,49
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
424.993.420
|
|
707.523.219
|
|
+66,48
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
138.026
|
321.810.848
|
109.194
|
240.867.542
|
-20,89
|
-25,15
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
73.675.891
|
|
112.198.188
|
|
+52,29
|
Hàng dệt may
|
|
63.860.867
|
|
66.743.198
|
|
+4,51
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác
|
|
37.378.439
|
|
45.750.987
|
|
+22,4
|
Cao su
|
16.175
|
37.210.947
|
20.834
|
35.236.937
|
+28,8
|
-5,3
|
Giày dép các loại
|
|
31.788.600
|
|
34.579.962
|
|
+8,78
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
13.202.950
|
|
20.092.410
|
|
+52,18
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
6.850.787
|
|
14.385.572
|
|
+109,98
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
8.682.553
|
|
11.744.643
|
|
+35,27
|
Hạt tiêu
|
1.566
|
8.048.506
|
1.589
|
9.404.704
|
+1,47
|
+16,85
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
6.628
|
12.032.220
|
4.711
|
7.618.979
|
-28,92
|
-36,68
|
Hàng thủy sản
|
|
4.973.242
|
|
7.014.405
|
|
+41,04
|
Sắt thép các loại
|
4.923
|
9.634.931
|
5.648
|
6.529.163
|
+14,73
|
-32,23
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày
|
|
6.859.210
|
|
4.823.205
|
|
-29,68
|
Sản phẩm từ cao su
|
|
4.222.389
|
|
2.579.444
|
|
-38,91
|
Gạo
|
7.318
|
3.360.093
|
3.598
|
1.972.217
|
-50,83
|
-41,3
|
Chè
|
788
|
1.567.493
|
689
|
1.554.388
|
-12,56
|
-0,84
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet