Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam tháng 9/2011 đạt 17 triệu USD, tăng 8% so với tháng trước nhưng giảm 3,4% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011 đạt 111 triệu USD, tăng 6,6% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 9 tháng đầu năm 2011.

Philipine dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011 đạt 28 triệu USD, tăng 17,2% so với cùng kỳ, chiếm 25,5% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn thị trường cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ 2 thị trường có độ suy giảm: Malaysia đạt 13,2 triệu USD, giảm 2,5% so với cùng kỳ, chiếm 11,8% trong tổng kim ngạch; thứ hai là Hoa Kỳ đạt 1,2 triệu USD, giảm 0,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,1% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Trung Quốc đạt 5,6 triệu USD, tăng 48,9% so với cùng kỳ, chiếm 5% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Đức đạt 1,4 triệu USD, tăng 48% so với cùng kỳ, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch; Indonesia đạt 20 triệu USD, tăng 42,3% so với cùng kỳ, chiếm 18,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hàn Quốc đạt 7,3 triệu USD, tăng 22,7% so với cùng kỳ, chiếm 6,5% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch NK 9T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 9T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

104.430.972

111.356.851

+ 6,6

Đức

944.096

1.398.067

+ 48

Hà Lan

12.956.371

580.973

+ 4,5

Hàn Quốc

5.926.004

7.272.926

+ 22,7

Hoa Kỳ

1.248.569

1.238.829

- 0,8

Indonesia

14.286.186

20.336.364

+ 42,3

Malaysia

13.504.956

13.172.866

- 2,5

Philippine

24.243.312

28.413.967

+ 17,2

Singapore

3.923.110

4.701.043

+ 19,8

Tây Ban Nha

 

203.151

 

Thái Lan

16.466.125

19.420.924

+ 17,9

Trung Quốc

3.749.308

5.582.910

+ 48,9

Nguồn: Vinanet