Hai tháng đầu năm 2011, nhập khẩu đá quí, kim loại quí và sản phẩm về Việt Nam trị giá338,08 triệu USD, tăng 44,03% so với cùng kỳ năm 2010; trong đó kim ngạch nhập khẩu của riêng tháng 2/2011 đạt 56,59 triệu USD, giảm mạnh 74,22% so với cùng tháng năm ngoái.
Trong tháng 2, thị trường Australia vượt Thuỵ Sĩ, vươn lên vị trí dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này, với 22,31 triệu USD, nhưng tính chung cả 2 tháng thì vẫn đứng thứ 2 với 88,33 triệu USD, chiếm 26,13% trong tổng kim ngạch. Thị trường này cũng được đặc biệt chú ý về mức tăng trưởng đột biến kim ngạch, tháng 2 tăng tới 2.861% so với tháng 2 năm ngoái và tính cả 2 tháng thì mức tăng lên tới 8.989% so với cùng kỳ. 
Thị trường Hồng Kông đứng thứ 2 về kim ngạch trong tháng 2/2011 với 10,36 triệu USD, tăng mạnh 449,38% so tháng 2 năm ngoái, cộng chung cả 2 tháng đạt 23,39 triệu USD, chiếm 6,92%, tăng 299,72% so cùng kỳ.
Thuỵ Sĩ tụt xuống vị trí thứ 3 về kim ngạch trong tháng, với 9,09 triệu USD, giảm mạnh 95,64% so với cùng tháng năm trước, nhưng cộng gộp cả 2 tháng thì vẫn là nhà cung cấp hàng đầu sản phẩm này cho Việt Nam với 189,95 triệu USD, chiếm 56,18% trong tổng kim ngạch, nhưng vẫn giảm nhẹ 8,92% so với cùng kỳ.
Ngoài các thị trường đạt kim ngạch cao và tăng trưởng mạnh như trên, còn có thị trường đáng lưu ý là thị trường Bỉ, tuy kim ngạch chỉ đạt 2,15 triệu USD trong tháng 2 nhưng tăng cực mạnh 1.030% so với cùng tháng năm ngoái, cộng chung cả 2 tháng cũng chỉ đạt 5,65 triệu USD, nhưng tăng tới 229,6% so với cùng kỳ năm ngoái.
Nói chung, hầu hết các thị thường nhập khẩu nhóm hàng này 2 tháng đầu năm đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ, tuy nhiên, ngoài thị trường Thụy Sĩ bị sụt giảm kim ngạch, còn có thêm thị trường Tiểu vương quốc Ả rập cũng giảm ở mức 55,32% về kim ngạch so với cùng kỳ.  
Kim ngạch nhập khẩu đá quí, kim loại quí từ các thị trường 2 tháng đầu năm 2011
ĐVT: USD
 
Thị trường
 
 
T2/2011
 
 
2T/ 2011
 
 
T2/2010
 
 
2T/ 2010
% tăng, giảm KN T2/2011 so với T2/2010
% tăng, giảm KN 2T/2011 so với 2T/2010
Tổng cộng
56.589.199
338.082.459
219474079
234736551
-74,22
+44,03
Thuỵ Sỹ
9.087.945
189.945.352
208483210
208557675
-95,64
-8,92
Australia
22.314.432
88.332.942
753564
971902
+2861,19
+8988,67
Hồng Kông
10.361.304
23.394.013
1885984
5852594
+449,38
+299,72
Bỉ
2.152.160
5.649.971
190421
1714104
+1030,21
+229,62
Hàn Quốc
2.498.004
3.873.225
1150464
2554273
+117,13
+51,64
Đài Loan
2.173.042
3.667.420
1795054
3493499
+21,06
+4,98
Pháp
2.455.546
3.635.082
1095539
2399369
+124,14
+51,50
Nhật Bản
1.349.819
3.021.249
1700225
2996358
-20,61
+0,83
Hoa Kỳ
586.327
1.527.363
682764
1278057
-14,12
+19,51
Trung Quốc
258.241
827.464
204720
545555
+26,14
+51,67
Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
509.601
580.170
810932
1298387
-37,16
-55,32
Thái Lan
431.134
457.949
169842
325767
+153,84
+40,58

(Vinanet-ThuyChung)

Nguồn: Vinanet