Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam tháng 11/2010 đạt 49 triệu USD, tăng 9,6% so với tháng trước và tăng 36,6% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010 đạt 450,7 triệu USD, tăng 29,3% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 11 tháng đầu năm 2010.

Trung Quốc là thị trường cung cấp dây điện và dây cáp điện chủ yếu cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010, đạt 158,8 triệu USD, tăng 35,1% so với cùng kỳ, chiếm 35,2% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là Nhật Bản đạt 94,8 triệu USD, tăng 22,7% so với cùng kỳ, chiếm 21% trong tổng kim ngạch.

Trong 11 tháng đầu năm 2010, một số thị trường cung cấp dây điện và dây cáp điện cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Đức đạt 3,4 triệu USD, tăng 147,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Singapore đạt 10 triệu USD, tăng 83,5% so với cùng kỳ, chiếm 2,3% trong tổng kim ngạch; Đài Loan đạt 20 triệu USD, tăng 76,5% so với cùng kỳ, chiếm 4,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Philippine đạt 12,4 triệu USD, tăng 72,6% so với cùng kỳ, chiếm 2,8% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường cung cấp dây điện và dây cáp điện cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm: Đan Mạch đạt 2,3 triệu USD, giảm 78,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hà Lan đạt 1 triệu USD, giảm 45,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; Hoa Kỳ đạt 10,7 triệu USD, giảm 43% so với cùng kỳ, chiếm 2,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hồng Kông đạt 975,6 nghìn USD, giảm 38,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp dây điện và dây cáp điện cho Việt Nam 11 tháng đầu năm 2010.

 

Thị trường

Kim ngạch NK 11T/2009 (USD)

Kim ngạch NK 11T/2010 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

348.638.796

450.687.192

+ 29,3

Đài Loan

11.583.380

20.446.232

+ 76,5

Đan Mạch

10.688.005

2.304.055

- 78,4

Đức

1.386.743

3.428.981

+ 147,3

Hà Lan

1.898.669

1.037.333

- 45,4

Hàn Quốc

33.157.236

39.669.491

+ 19,6

Hoa Kỳ

18.761.099

10.712.484

- 43

Hồng Kông

1.593.927

975.643

- 38,8

Indonesia

3.739.026

4.044.046

+ 8,2

Malaysia

14.616.875

19.592.081

+ 34

Nga

1.879.365

1.619.597

- 13,8

Nhật Bản

77.247.489

94.770.690

+ 22,7

Pháp

2.519.972

4.058.553

+ 61

Philippine

7.206.678

12.439.027

+ 72,6

Singapore

5.634.326

10.336.781

+ 83,5

Thái Lan

32.598.934

55.654.585

+ 70,7

Trung Quốc

117.556.801

158.830.247

+ 35,1

 

Nguồn: Vinanet