Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam tháng12/2010 đạt 53 triệu USD, tăng 8,3% so với tháng trước và tăng 4,5% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam năm 2010 đạt 504 triệu USD, tăng 26,1% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước năm 2010.

Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung cấp dây điện và dây cáp điện cho Việt Nam năm 2010 đạt 177,7 triệu USD, tăng 28,8% so với cùng kỳ, chiếm 35,3% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là Nhật Bản đạt 105,5 triệu USD, tăng 18,9% so với cùng kỳ, chiếm 20,9% trong tổng kim ngạch; thứ ba là Hàn Quốc đạt 46,4 triệu USD, tăng 29,7% so với cùng kỳ, chiếm 9,2% trong tổng kim ngạch.

Trong năm 2010, một số thị trường cung cấp dây điện và dây cáp điện cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Đức đạt 5,4 triệu USD, tăng 245,7% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Philippine đạt 14,6 triệu USD, tăng 85,1% so với cùng kỳ, chiếm 2,9% trong tổng kim ngạch; Singapore đạt 11,4 triệu USD, tăng 72,2% so với cùng kỳ, chiếm 2,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Đài Loan đạt 23,2 triệu USD, tăng 71,1% so với cùng kỳ, chiếm 4,6% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường cung cấp dây điện và dây cáp điện cho Việt Nam năm 2010 có độ suy giảm: Đan Mạch đạt 3,2 triệu USD, giảm 70,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hà Lan đạt 1,1 triệu USD, giảm 63% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; Hoa Kỳ đạt 11,5 triệu USD, giảm 41,1% so với cùng kỳ, chiếm 2,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hồng Kông đạt 1 triệu USD, giảm 38,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp dây điện và dây cáp điện cho Việt Nam năm 2010.

 

Thị trường

Kim ngạch NK năm 2009 (USD)

Kim ngạch NK năm 2010 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

399.701.903

504.033.511

+ 26,1

Đài Loan

13.544.057

23.179.159

+ 71,1

Đan Mạch

10.972.367

3.231.035

- 70,6

Đức

1.548.054

5.351.660

+ 245,7

Hà Lan

3.003.109

1.109.932

- 63

Hàn Quốc

35.764.331

46.370.025

+ 29,7

Hoa Kỳ

19.572.475

11.523.940

- 41,1

Hồng Kông

1.715.206

1.057.725

- 38,3

Indonesia

4.083.936

4.404.190

+ 7,8

Malaysia

16.557.649

20.909.321

+ 26,3

Nga

1.909.765

1.619.597

- 15,2

Nhật Bản

88.702.034

105.488.341

+ 18,9

Pháp

3.322.294

4.393.067

+ 32,2

Philippine

7.914.020

14.649.023

+ 85,1

Singapore

6.597.496

11.360.158

+ 72,2

Thái Lan

39.354.928

61.510.323

+ 56,3

Trung Quốc

137.962.599

177.695.535

+ 28,8

Nguồn: Vinanet