Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu dược phẩm của Việt Nam tháng 7/2011 đạt 108 triệu USD, giảm 17% so với tháng trước và giảm 6,7% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu dược phẩm của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 đạt 827,7 triệu USD, tăng 17% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 7 tháng đầu năm 2011.

Pháp dẫn đầu thị trường về kim ngạch nhập khẩu dược phẩm của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 đạt 136,8 triệu USD, tăng 22,5% so với cùng kỳ, chiếm 16,5% trong tổng kim ngạch.

Phần lớn thị trường cung cấp dược phẩm cho Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ một số ít có độ suy giảm: Thuỵ Điển đạt 9,3 triệu USD, giảm 26,1% so với cùng kỳ, chiếm 1,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Malaysia đạt 4 triệu USD, giảm 15,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; Hàn Quốc đạt 84 triệu USD, giảm 8% so với cùng kỳ, chiếm 10,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Nga đạt 2 triệu USD, giảm 1,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường cung cấp dược phẩm cho Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Đan Mạch đạt 4,6 triệu USD, tăng 72% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Singapore đạt 6,9 triệu USD, tăng 55,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; Hoa Kỳ đạt 37,5 triệu USD, tăng 51,3% so với cùng kỳ, chiếm 4,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Indonesia đạt 9,6 triệu USD, tăng 51% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch.

Thị trường cung cấp dược phẩm cho Việt Nam 7 tháng đầu năm 2011.

 

Thị trường

Kim ngạch NK 7T/2010 (USD)

Kim ngạch NK 7T/2011 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

707.689.718

827.695.061

+ 17

Achentina

8.434.876

10.123.460

+ 20

Ailen

 

17.036.471

 

Ấn Độ

96.038.419

125.882.655

+ 31

Anh

26.464.314

28.734.843

+ 8,6

Áo

12.669.838

16.397.500

+ 29,4

Ba Lan

7.297.695

7.617.839

+ 4,4

Bỉ

21.836.296

21.543.598

- 1,3

Canada

3.375.362

3.708.760

+ 9,9

Đài Loan

11.670.841

14.157.762

+ 21,3

Đan Mạch

2.670.677

4.595.737

+ 72

Đức

58.069.762

66.480.640

+ 14,5

Hà Lan

8.657.594

11.447.091

+ 32,2

Hàn Quốc

91.654.511

84.361.675

- 8

Hoa Kỳ

24.781.934

37.494.880

+ 51,3

Hungary

 

15.662.412

 

Indonesia

6.333.360

9.564.914

+ 51

Italia

30.535.203

36.315.965

+ 18,9

Malaysia

4.888.368

4.140.390

- 15,3

Nga

2.111.505

2.077.351

- 1,6

Nhật Bản

8.034.088

9.644.288

+ 20

Ôxtrâylia

14.766.404

19.430.591

+ 31,6

Pakistan

 

6.509.371

 

Pháp

111.640.470

136.803.385

+ 22,5

Philippine

3.455.320

4.022.841

+ 16,4

Singapore

4.458.095

6.938.932

+ 55,6

Tây Ban Nha

9.398.035

9.280.149

- 1,3

Thái Lan

22.525.587

24.694.785

+ 9,6

Thổ Nhĩ Kỳ

 

4.347.397

 

Thuỵ Điển

12.532.436

9.267.287

- 26,1

Thuỵ Sĩ

26.682.951

32.182.117

+ 20,6

Trung Quốc

16.654.923

17.749.904

+ 6,6

Nguồn: Vinanet