Tám tháng đầu năm, cả nước nhập khẩu 605.279 tấn giấy các loại, trị giá 562 triệu USD (giảm 6,9% về lượng nhưng tăng 19% so với cùng kỳ năm 2009 và đạt 60,5% kế hoạch năm 2010); trong đó riêng tháng 8/2010 nhập khẩu 76.034 tấn giấy, trị giá 74,4 triệu USD (giảm 6,4% về lượng giảm 5,7% về trị giá so với tháng 7/2010).
Indonesia vẫn là thị trường chủ đạo của giấy nhập khẩu về Việt Nam, với gần 125 triệu USD trong tháng 8 tháng đầu năm, chiếm 22,2% tổng kim ngạch; sau đó là thị trường Thái Lan đứng thứ 2 với 76,2 triệu USD, chiếm 13,6%; tiếp đến Đài Loan 71,1 triệu USD, chiếm 12,7%; Singapore 69,5 triệu USD, chiếm 12,4%.
Kim ngạch nhập khẩu giấy từ hầu hết các thị trường trong 8 tháng đầu năm 2010 đều tăng so với cùng kỳ năm 2009; trong đó thị trường Italia được đặc biệt chú ý, với mức tăng cực mạnh trên 514%; tiếp đến 3 thị trường cũng đạt mức tăng trên 100% là Pháp, Phần Lan và Nhật Bản với mức tăng lần lượt là: 120%, 118% và 111%. Ngược lại, có 5 thị trường giảm nhập khẩu so với cùng kỳ là: Ấn Độ (-36,2%); Nga (-13,7%); Thái Lan (-11%); Đức (-10,5%); Malaysia (-6,7%).
 
Kim ngạch nhập khẩu giấy từ thị trường Nga trong tháng 8 lại đạt mức tăng đột biến so với tháng 7/2010 tới 223%, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 0,75 triệu USD; kim ngạch nhập khẩu từ Ấn Độ cũng chỉ đạt 1,8 triệu USD, nhưng tăng tới 98% so với tháng 7; tiếp đến nhập khẩu từ Đức tăng 55,5%; từ Hoa Kỳ tăng 43%. Tuy nhiên, nhập khẩu giấy lại giảm mạnh từ các thị trường như: Phần Lan (-50,6%); Philippines (-49,5%); Hàn Quốc (-38,1%); Indonesia (-32,2%).
Kim ngạch nhập khẩu giấy từ các thị trường 8 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
 
 
Thị trường
 
 
Tháng 8/2010
 
 
8 tháng/2010
 
 
Tháng 7/2010
 
 
8 tháng/2009
% tăng, giảm T8 so với T7/2010
% tăng, giảm 8T/2010 so với 8T/2009
Tổng cộng
74.373.965
561.931.698
78.885.727
472.654.139
-5,72
+18,89
Indonesia
13.258.485
124.573.394
19.560.914
110.968.398
-32,22
+12,26
Thái Lan
10.157.258
76.179.369
9.095.155
85.555.229
+11,68
-10,96
Đài Loan
10.663.665
71.115.162
8.220.981
55.870.814
+29,71
+27,28
Singapore
10.041.105
69.528.111
8.305.343
53.531.533
+20,90
+29,88
Trung Quốc
4.855.948
40.102.937
5.743.017
27.250.118
-15,45
+47,17
Nhật Bản
6.310.531
37.498.094
8.136.343
17.808.968
-22,44
+110,56
Hàn Quốc
3.846.498
36.655.512
6.213.446
34.874.564
-38,09
+5,11
Malaysia
2.250.572
13.363.770
1.998.359
14.329.567
+12,62
-6,74
Hoa Kỳ
1.060.224
13.139.507
740.200
7.783.556
+43,23
+68,81
Philippines
1.277.885
12.758.873
2.529.600
11.864.106
-49,48
+7,54
Nga
745.692
9.740.880
230.884
11.283.435
+222,97
-13,67
Italia
1.365.880
8.190.887
1.142.950
1.333.162
+19,50
+514,40
Phần Lan
856.979
6.301.317
1.734.333
2.894.849
-50,59
+117,67
Ấn Độ
1.751.494
5.305.283
884.345
8.319.108
+98,06
-36,23
Đức
712.645
3.652.839
458.430
4.079.826
+55,45
-10,47
Pháp
331.043
2.050.125
287.912
930.507
+14,98
+120,32
Áo
388.133
1.866.505
313.393
1.086.209
+23,85
+71,84
 
(vinanet-ThuyChung)

Nguồn: Vinanet