Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Braxin trong 11 tháng đầu năm 2013 đạt 1,08 tỷ USD, tăng 11,88% so với cùng kỳ năm trước.
Mặt hàng có giá trị nhập khẩu lớn nhất từ Braxin là đậu tương, trị giá 235.454.457 USD, chiếm 27,1% tổng trị giá nhập khẩu. Đứng thứ hai là mặt hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu, trị giá 235.454.457 USD, tăng 59,49% so với cùng kỳ năm trước (Việt Nam chủ yếu nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi là bột xương thịt lợn và bột lông vũ thủy phân từ Braxin qua cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh, CNF, CFR). Đáng chú ý, nhập khẩu ngô tăng rất mạnh, tăng 622,62% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, trị giá 122.016.830 USD.
Trong 11 tháng đầu năm 2013, kim ngạch nhập khẩu một số mặt hàng tăng khá mạnh so với cùng kỳ năm trước gồm: Sắt thép các loại (+157,22%); linh kiện phụ tùng ôtô (+85,26%). Bên cạnh đó một số mặt hàng nhập khẩu giảm mạnh là: Bông các loại (-49,69%); gỗ và sản phẩm gỗ (- 16,1%, Việt Nam chủ yếu nhập khẩu gỗ thông xẻ, gỗ xẻ bạch đàn từ Braxin qua cảng Cát lái Hồ chí minh, CIF); chất dẻo nguyên liệu (-19,92%); hóa chất (-20,93%); hàng rau quả (-34,58%); kim loại thường khác (-62,24%).
Số liệu của Tổng cục hải quan về nhập khẩu từ Braxin 11 tháng năm 2013
Mặt hàng
|
ĐVT
|
11T/2012
|
11T/2013
|
11T/2013 so với cùng kỳ (%)
|
|
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng |
|
|
969.693.262
|
|
1.084.863.624
|
|
11,88
|
Đậu tương
|
Tấn
|
|
|
504.906
|
294.967.955
|
|
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
USD
|
|
147.630.945
|
|
235.454.457
|
|
59,49
|
Ngô
|
Tấn
|
|
16.885.441
|
434.116
|
122.016.830
|
|
622,62
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
49.219
|
29.965.427
|
142.014
|
77.076.262
|
188,53
|
157,22
|
Bông các loại
|
Tấn
|
60.271
|
143.929.710
|
34.106
|
72.413.862
|
-43,41
|
-49,69
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
USD
|
|
59.308.602
|
|
61.412.055
|
|
3,55
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày
|
USD
|
|
55.094.087
|
|
59.406.012
|
|
7,83
|
Phế liệu sắt thép
|
Tấn
|
|
|
64.953
|
24.689.444
|
|
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
USD
|
|
23.524.490
|
|
19.759.317
|
|
-16,01
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
USD
|
|
17.236.259
|
|
19.170.123
|
|
11,22
|
Linh kiện, phụ tùng ôtô
|
USD
|
|
4.622.801
|
|
8.564.036
|
|
85,26
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
Tấn
|
4.273
|
6.377.142
|
2.705
|
5.106.804
|
-36,7
|
-19,92
|
Hóa chất
|
USD
|
|
5.296.877
|
|
4.188.013
|
|
-20,93
|
Quặng và khoáng sản khác
|
Tấn
|
|
|
4.738
|
3.503.619
|
|
|
Hàng rau quả
|
USD
|
|
3.293.114
|
|
2.154.349
|
|
-34,58
|
Kim loại thường khác
|
Tấn
|
135
|
968.900
|
19
|
365.824
|
-85,93
|
-62,24
|
T.Nga
Nguồn: Vinanet